Tiết 45 : DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm diễn thế, các giai đoạn của từng loại diễn thế.
- Phân tích được nguyên nhân của diễn thế, lấy được ví dụ minh họa cho từng loại diễn thế.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ
- Nâng cao ý thức bảo vệ, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 41.1 - 3 và bảng 41 SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet.
- Máy tính, máy chiếu và phiếu học tập.
Ngày soạn: 11/03/2010 Ngày giảng: 18/03/2010 Tiết 45 : DIỄN THẾ SINH THÁI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm diễn thế, các giai đoạn của từng loại diễn thế. - Phân tích được nguyên nhân của diễn thế, lấy được ví dụ minh họa cho từng loại diễn thế. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ - Nâng cao ý thức bảo vệ, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống. II. Thiết bị dạy học - Hình 41.1 - 3 và bảng 41 SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet. - Máy tính, máy chiếu và phiếu học tập. III. Phương pháp - Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh - Sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? VD minh họa? - Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? VD minh họa? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - GV nêu vấn đề: Diễn thế sinh thái là gì? - GV yêu cầu HS: + Quan sát tranh hình 41.1 SGK phóng to. + Phân tích đặc điểm về thực vật, đất, khí hậu ở từng giai đoạn để hình thành cây gỗ lớn. - Phân tích 2 VD về sự biến đổi của môi trường và quần xã sinh vật? - Lập sơ đồ quá trình biến đổi của QXSV qua các thời kì khác nhau? - Thế nào là diễn thế sinh thái ? GV: Cùng với sự của các QXSV là sự biến đổi tương ứng của điều kiện môi trường. HS: Mục II.1-2, hình 41.3 SGK ® Thảo luận - Phân biệt diễn thế nguyên sinh và thứ sinh? VD minh họa cho mỗi loại diễn thế? - Hoàn thành phiếu học tập (bảng 41 SGK - không có phần nguyên nhân). GV: Bãi lầy ngập mặn ở cửa sông Tiên Yên - Quảng Ninh thuận lợi cho rừng ngập mặn phát triển. QX tiên phong (mắm biển - sức sống cao trên đất ngập mặn mới bồi đắp, ưa sáng, rễ phát triển có khả năng bám trên đất bùn lỏng, chịu mặn cao, mức ngập nước sâu ...) ® QX tiếp theo (rừng hỗn hợp nhiều loài như sú, đước vòi, vẹt, trang ... có cây con mọc dưới gốc mắm biển) ® QX ổn định (Vẹt ưu thế do có kích thước lớn, vươn cao, tán rộng, rễ dày tỏa rộng ...). HS: Mục III SGK ® Thảo luận - Phân biệt nguyên nhân bên trong và bên ngoài? - Hoàn thành phiếu học tập (bảng 41 SGK). HS: Mục IV SGK - Nghiên cứu sự phát triển của diễn thế sinh thái mang lại lợi ích gì con người? - Nêu 2 VD về việc con người khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường? I. Khái niệm về diễn thế sinh thái - Diễn thế sinh thái: Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. - Ví dụ: Diễn thế ở đầm nước nông, diễn thế suy thoái ở rừng lim Hữu Lũng - Lạng Sơn. - Các giai đoạn: Khởi đầu ® giữa ® cuối. II. Các loại diễn thế sinh thái 1. Diễn thế nguyên sinh - Diễn thế nguyên sinh: Diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả dẫn tới hình thành 1 QXSV tương đối ổn định. - VD: Diễn thế nguyên sinh ở cửa sông Tiên Yên - Quảng Ninh. 2. Diễn thế thứ sinh - Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. - VD: Diễn thế thứ sinh ở rừng Lim Hữu Lũng - Lạng Sơn. III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái - Nguyên nhân bên ngoài: Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. - Nguyên nhân bên trong: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoạt động khai thác tài nguyên của con người. IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái - Nắm được các quy luật phát triển của QXSV ® dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. ® xây dựng kế hoạch bảo vệ, khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, có biện pháp khắc phục kịp thời những biến đổi bất lợi của môi trường. PHIỀU HỌC TẬP - BẢNG 41 SGK Các giai đoạn và nguyên nhân của diễn thế sinh thái Kiểu diễn thế Sự biến đổi tuần tự qua các giai đoạn Nguyên nhân Khởi đầu Giữa Cuối Nguyên sinh Hình thành QX chưa có hoặc có rất ít SV. Các QXSV biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng Hình thành QXSV tương đối ổn định - Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. - Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong QX. Thứ sinh Khởi đầu ở MT đã có 1 QX phát triển nhưng bị huỷ diệt do tự nhiên hoặc hoạt động khai thác quá mức của con người. Một QXSV mới phục hồi thay thế QXSV bị huỷ diệt, các QXSV biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Hình thành 1 QXSV tương đối ổn định khác hoặc quần xã suy thoái. - Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. - Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài/QXSV. - Hoạt động khai thác tài nguyên của con người. 4. Củng cố - Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thẻ coi là hành động "tự đào huyệt chôn mình được không? Tại sao? 5. Dặn dò - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Tìm hiểu các thành phần cấu trúc và các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất. Ý kiến của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: