Giáo án Sinh 12 tiết 39: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Giáo án Sinh 12 tiết 39: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Tiết 39: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật,các loại môi trường sống

 - Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường tới đời sống sinh vật.

 - Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ

 - Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa.

 2. Kĩ năng : Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường

 3. Thái độ : Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. Phương tiện dạy học

 - Tranh phóng to hình 35.1,35.2

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 tiết 39: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/02/2010
Ngày giảng: 25/02/2010
Tiết 39: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật,các loại môi trường sống
 - Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường tới đời sống sinh vật.
 - Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ
 - Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa.
 2. Kĩ năng : Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường
 3. Thái độ : Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Phương tiện dạy học
 - Tranh phóng to hình 35.1,35.2
III. Phương pháp
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp, giảng giải và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HS: Mục I SGK, 1 số hình ảnh về môi trường tự nhiên sưu tầm từ Internet
® Thảo luận.
- Môi trường sống là gì? 
- Sinh vật sống ở những môi trường nào?
- GV yêu cầu HS tìm ví dụ về các sinh vật ở các môi trường sống.
- Nhân tố sinh thái là gì?
- Có những loại nhân tố sinh thái nào?
- Nhân tố sinh thái ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của sinh vật?
- Tại sao con người là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật?
® Vì con người cung cấp cho sinh vật những điều kiện sống tốt nhất như: thức ăn, nơi ở, sinh sản,...
+ Con người có thể gây ô nhiễm môi trường sống của sinh vật.
HS: Mục II.1, hình 35.1 SGK
+ Phân tích sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật với nhân tố sinh thái.
+ Chỉ rõ giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.
- VD về giới hạn sinh thái của 1 số loài SV? 
- Kết luận như thế nào về giới hạn sinh thái của mỗi sinh vật?
HS: Mục II.2, hình 35.2 SGK và 1 số hình ảnh về ổ sinh thái sưu tầm từ Internet
- Thế nào là ổ sinh thái?
- Các dạng ổ sinh thái? VD minh họa?
- Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở? VD minh họa?
* Liên hệ: Vì sao trong ao nuôi cá người ta có thể thả nhiều loại cá khác nhau? Điều này có lợi như thế nào?
HS: Mục III và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet
- Sự thích nghi của thực vật với ánh sáng đã biểu hiện như thế nào? VD minh họa?
- Sự thích nghi của động vật với ánh sáng đã biểu hiện như thế nào? VD minh họa?
- Ta có thể vận dụng những hiểu biết về sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng trong sản xuất như thế nào? 
- Sinh vật hằng nhiệt biểu hiện sự thích nghi với sự biến đổi nhiệt độ môi trường như thế nào? VD minh họa?
- Thực vật ở nước có những đặc điểm gì khác thực vật ở cạn?
- Nội dung quy tắc Becman, quy tắc Anlen? VD minh họa?
- Tại sao ĐV hằng nhiệt vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn vùng nhiệt đới? Kết luận về tỉ lệ S/V và ý nghĩa của nó?
I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
1. Môi trường sống
* Khái niệm môi trường sống: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
* Các loại môi trường sống chủ yếu
- Môi trường trên cạn; - Môi trường nước
- Môi trường đất; - Môi trường sinh vật
2. Các nhân tố sinh thái
* Khái niệm nhân tố sinh thái:
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
- Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành 1 tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
* Nhóm nhân tố sinh thái:
- Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, nước ...
- Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Gồm các cơ thể sống như: Động vật, thực vật, nấm, con người.
* Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật thể hiện ở:
- Mối quan hệ sinh vật cùng loài hay khác loài.
- Hình thành nên những nhóm sinh vật ưa sáng, ưa bóng, ưa ẩm, ưa khô.
- Hoạt động tích cực và tiêu cực của con người ® thay đổi đến đời sống của sinh vật.
II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái
1. Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái: Khoảng giá trị xác định của 1 NTST mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Khoảng thuận lợi:
- Khoảng chống chịu:
- VD: Giới hạn về T0 của cá Chép từ 2 - 440C, khoảng thuận lợi 280- 320C. 
® Quy luật giới hạn sinh thái: Mỗi sinh vật có giới hạn nhất định đối với mỗi NTST.
2. Ổ sinh thái
- Ổ sinh thái: Không gian sinh thái mà tất cả các NTST đều nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại và phát triển không hạn định.
+ Ổ sinh thái riêng: Giới hạn sinh thái của 1 nhân tố sinh thái.
+ Ổ sinh thái chung: Tập hợp tất cả các ổ sinh thái riêng.
- Ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài, nơi ở là nơi cư trú.
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống 
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng
- Thực vật: Nhóm ưa sáng, nhóm ưa bóng.
- Động vật: Nhóm ưa hoạt động ngày - nhóm ưa hoạt động đêm.
2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ 
a. Quy tắc quy tắc kích thước cơ thể (quy tắc Becmam)
- Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn động vật cùng loài (hoặc có quan hệ họ hàng gần) sống ở vùng nhiệt. 
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi  của cơ thể (quy tắc Anlen)
- Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi và chi ... bé hơn động vật cùng loài sống ở vùng nóng. 
Þ Động vật hằng nhiệt sống nơi T0 thấp có tỉ lệ S/V giảm nhằm hạn chế sự mất nhiệt.
4. Củng cố
- Thế nào là giới hạn sinh thái? Lấy ví dụ minh họa về giới hạn sinh thái của sinh vật?
- Hãy lấy hai ví dụ về các ổ sinh thái? Nêu ý nghĩa của việc phân hóa ổ sinh thái trong ví dụ đó?
- Hoàn thành bảng 35.2 SGK: Tác động của ánh sáng tới thực vật?
5. Dặn dò
- Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị nội dung bài 36 “Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể”. 
Ý kiến của tổ trưởng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiêt39.12.doc