Giáo án Sinh 12 tiết 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Giáo án Sinh 12 tiết 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Tiết 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nêu được thí nghiệm chứng minh hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị gen

 - Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen

 - Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen

 2. Kĩ năng

 - Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học

 3. Thái độ

- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng.

II. Thiết bị dạy học

- Hình 11 SGK. Sơ đồ lai kiểu hình, kiểu gen.

- Máy tính, máy chiếu và phiếu học tập.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 tiết 11: Liên kết gen và hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/09/2010
Ngày giảng: 28/09/2010
Tiết 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Nêu được thí nghiệm chứng minh hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị gen
 - Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen
 - Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
 2. Kĩ năng
 - Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học
 3. Thái độ
- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 11 SGK. Sơ đồ lai kiểu hình, kiểu gen.
- Máy tính, máy chiếu và phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
 1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 học sinh
 - Yêu cầu HS làm bài tập sau: cho ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với thân đen, cánh ngắn được F1 toàn thân xám, cánh dài. Nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết quả như thế nào? (Dựa vào kiến thức đã học về quy luật phân li của Menđen). Biêt B: xám, b: đen, V: dài, v: cụt
Hoạt động của thấy và trò
Kiến thức cơ bản
- GV yêu cầu HS:
+ Theo dõi kết quả thí nghiệm lai ruồi giấm của Moocgan.
+ Giải thích kết quả
+ Viết SĐL từ P đến Fa
- GV gợi ý:
+ Mỗi gen quy định 1 tính trạng, Pt/c xám, dài đen, cụt → 100% xám, dài → xám, dài là tính trạng gì? → Quy ước gen
+ Kiểu gen của F1 sẽ như thế nào? (di hợp 2 cặp gen)
+ Khi lai phân tích, kiểu gen của con ♀ sẽ như thế nào? (đồng hợp lặn về 2 cặp gen). 
+ Con ♀ đó sẽ cho mấy loại giao tử? (một loại giao tử mang 2 alen lặn); 
+ Fa thu được 2 loại kiểu hình (xám, dài và đen, cụt) chứng tỏ ♂ F1 dị hợp tử 2 cặp gen sẽ cho mấy loại giao tử, với thành phần gen như thế nào? (cho 2 loại giao tử: 1 loại mang A và B; một loại mang a và b); như vậy các gen có phân li độc lập hay không? (Không vì nếu PLĐL sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 và cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1); Có thể giải thích hiện tượng này như thế nào? (2 gen A và B cùng nằm trên 1 NST; 2 gen a và b cùng nằm trên 1 NST tương đồng, đã xảy ra hiện tượng liên kết gen).
- GV yêu cầu HS:
+ Khái quát kiến thức về liên kết gen.
+ Đặc điểm nhóm gen liên kết.
+ Cách nhận biết liên kết gen.
- GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu thí nghiệm của Moogan.
+ Sự khác nhau ở cách tiến hành TN0? 
+ So sánh kết quả TN0 với TN0 mục I và kết quả của PLĐL.
- Morgan giải thích hiện tượng này như thế nào?
- Hình 11 mô tả hiện tượng gì, xảy ra như thế nào và có xảy ra ở tất cả các Crômatit của cặp NST tương đồng hay không?
- Hiện tượng đổi chỗ gen diễn ra ở kì nào của giảm phân? Kết quả của hiện tượng này?
- Viết sơ đồ lai?
- Cách tính tần số hoán vị gen?
- Tại sao tấn số HVG không vượt quá 50%?
- Nhận xét sự tăng, giảm số tổ hợp giao tử ở liên kết, hoán vị gen?
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+ Tại sao mỗi gen không nằm trên 1 NST riêng? (Số lượng gen ở sinh vật là rất lớn trong khi số lượng NST lại ít).
+ Nhiều gen nằm trên cùng 1 NST thì có lợi ích gì? (Nhiều gen quý cùng nằm trên NST thì di truyền cùng nhau tạo nên nhóm tính trạng tốt).
+ Tại sao các gen của sinh vật bậc cao như người lại không nằm trên cùng 1 NST như ở vi khuẩn mà lại phân bố ở 23 NST khác nhau? (Ở VK chỉ có 1 NST trong khi ở người có 23 NST)
- Ý nghĩa của hiện tượng liên kết, hoán vị gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng?
- Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì?
- Ý nghĩa của bản đồ di truyền? 
I. Liên kết gen
* Thí nghiệm của Moocgan:
* Giải thích:
- P thuần chủng, F1 cho 100% thân xám, cánh dài → Thân xám, cánh dài là tính trạng trội.
- Tỉ lệ phân li trong phép lai phân tích (1:1) phù hợp với phép lai một cặp tính trạng, chứng tỏ các gen quy định các tính trạng thân xám, cánh dài hay thân đen, cánh cụt cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau.
* Sơ đồ lai:
- Gen A quy định tính trạng thân xám.
- Gen a quy định tính trạng thân đen.
- Gen B quy định tính trạng cánh dài
- Gen b quy định tính trạng cánh cụt.
Pt/c: ♀ ♂ 
GP: 	
F1: (100% thân xám, cánh dài)
♂ F1 (thân xám, cánh dài) đem lai phân tích.
♂ ♀ 
GF1: , 	
Fa: 1 : 1 
TLKH: 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt.
* Liên kết gen:
- Khái niệm: Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.
- Đặc điểm:
+ Nhóm gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết.
+ Số lượng nhóm gen liên kết của loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
- Nhận biết liên kết gen:
+ Tỉ lệ phân li trong lai phân tích là 1:1 với phép lai có 2 hay nhiều cặp tính trạng.
+ Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 khác phân li độc lập.
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm: SGK
* Nhận xét:
- Tính trạng thân xám, cánh dài là tính trạng trội.
- Kết quả phép lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình khác với quy luật PLĐL của Menđen và khác với liên kết gen.
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Ở 1 số tế bào, 1 vài cơ thể khi giảm phân xảy ra sự TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp → đổi vị trí của các gen alen → tổ hợp gen mới → Hoán vị gen
* Cách tính tần số hoán vị gen (f)
 + f = Tỉ lệ % số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp (khác P) trên tổng số cá thể ở đời con. f ≤ 50%.
+ Tần số HVG dao động 0% → 50% và không vượt quá 50%.
* Nhận biết HVG:
+ Lai 2 hay nhiều tính trạng.
+ Kết quả lai phân tích cho 4 kiểu hình.
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình khác với quy luật PLĐL của Menđen.
* Khái niệm: Các gen trên cùng cặp NST có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các cromatit gây nên hiện tượng HVG.
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết, hoán vị gen
1. Ý nghĩa của liên kết gen
- Duy trì sự ổn định của loài
- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1 NST
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
2. Ý nghĩa của hoán vị gen
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại/1 NST.
- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen/ NST. Đơn vị đo khoảng cách: 1% HVG hay 1cM.
- Bản đồ gen: dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống và nghiên cứu khoa học
4. Củng cố
- Làm thế nào để biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập
- Các gen a, b, d, e cùng nằm trên 1 NST. Biết f giữa a và e là 14%, giữa d và b là 8%, giữa d và e là 18%. Hãy lập bản đồ gen của NST trên?
5. Dặn dò
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK + SBT
 - Đọc trước bài: “Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân”.
Ý kiến của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTiêt11.12.doc