Tiết 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giải thích được cơ sở sinh hoá của hiện tượng tương tác bổ sung.
- Biết cách nhận biết gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li KH trong phép lai 2 tính trạng.
- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng.
- Giải thích được 1 gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau như thế nào, thông qua ví dụ cụ thể về gen quy định hồng cầu hình liềm ở người.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng.
Ngày soạn: 20/09/2010 Ngày giảng: 27/09/2010 Tiết 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giải thích được cơ sở sinh hoá của hiện tượng tương tác bổ sung. - Biết cách nhận biết gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li KH trong phép lai 2 tính trạng. - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng. - Giải thích được 1 gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau như thế nào, thông qua ví dụ cụ thể về gen quy định hồng cầu hình liềm ở người. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học 3. Thái độ - Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng. II. Thiết bị dạy học - Hình 10.1 – 10.2. Sơ đồ lai kiểu gen. - Máy tính, máy chiếu và phiếu học tập. III. Phương pháp - Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm. IV. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn đình tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh - Nêu các điều kiện cần để khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 9:3:3:1? - Giả sử gen A : quy định hạt vàng, a: hạt xanh B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn + Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb AaBb + Xác định kết quả KG, KH ở F1 trong trường hợp các gen PLĐL 3. Bài mới MenĐen cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng và từ đó ông đã tìm ra các quy luật di truyền. Vậy có khi nào, nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng hoặc một gen nào đó lại quy định nhiều tính trạng hay không? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS: SGK → Thảo luận - Thế nào là gen alen và gen không alen? - Gen alen có thể tương tác với nhau theo những cách nào? - Thế nào là tương tác gen? Bản chất của tương tác gen là gì? Sự tương tác giữa các alen thuộc các gen khác nhau thực chất là gì? HS: Mục I.1 SGK → Thảo luận - Thí nghiệm: viết sơ đồ lai kiểu hình? - Nhận xét sự phân li kiểu hình F2, so sánh với kết quả lai hai tính trạng của MenĐen? - Giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa? - Viết sơ đồ lai kiểu gen. GV: Thực tế hiện tượng tương tác gen là phổ biến, hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng theo MenĐen là rất hiếm. HS: Mục I.2, hình 10.1 SG K → Thảo luận - Hình 10.1 thể hiện điều gì? - So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những cơ thể mà kiểu gen chứa từ 0 đến 6 gen trội. - Nếu số lượng gen quy định 1 tính trạng tăng lên thì hình dạng đồ thị sẽ như thế nào? - Những tính trạng loại nào (số lượng hay chất lượng) thường do nhiều gen quy định? Cho VD? Nhận xét ảnh hưởng của môi trường sống đối với nhóm tính trạng này? - Ứng dụng trong chăn nuôi, trồng trọt? HS: Mục II, hình 10.2 SGK → Thảo luận - Thế nào là tác động đa hiệu của gen? VD minh hoạ? - Tại sao chỉ thay đổi 1 Nu trong gen lại có thể gây ra nhiều rối loạn bệnh lí đến thế? - Kết luận về tính phổ biến của hiện tượng gen đa hiệu? Ý nghĩa của gen đa hiệu trong sản xuất? I. Tương tác gen - Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình mà thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng ( protein, enzim) để tạo KH. 1. Tương tác bổ sung 1.1 - Thí nghiệm PTC Hoa trắng x Hoa trắng F1 Hoa đỏ 100% F2 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng 1.2 - Nhận xét - F2: 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 ↔ F1 4 loại giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng → có hiện tượng tương tác gen. 1.3 - Giải thích - Kiểu gen mang 2 gen trội không alen quy định hoa đỏ (A-B-). - Kiểu gen chỉ có 1 trong 2 gen trội không a len hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb). 1.4 – Kết luận - Các gen trội không alen khi đứng trong cùng một kiểu gen thì tác động hỗ trợ nhau hình thành nên kiểu hình mới. 2. Tương tác cộng gộp 2.1 - Ví dụ - Sự tác động cộng gộp của 3 gen trội không alen quy định tổng hợp sắc tố Melanin ở người. Kiểu gen chứa càng nhiều gen trội thì khả năng tổng hợp Melanin càng cao, da càng đen. Kiểu gen không chứa gen trội nào da trắng nhất - Tính trạng càng do nhiều gen quy định thì sự sai khác kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ. - Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. 2.2 - Khái niệm - Tương tác cộng gộp là kiểu tương tác giữa các gen trội không alen mà mỗi gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng. II. Tác động đa hiệu của gen - Ví dụ: Một gen có 2 alen, alen A quy định quả tròn, vị ngọt; alen a quy định qủa bầu dục, vị chua. - Hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. - Hiện tượng 1 gen quy định nhiều tính trạng là phổ biến. 4. Củng cố - Tương tác gen đa hiệu có phủ nhận học thuyết của Menđen không? Tại sao? - Cách nhận biết tương tác gen: lai 1 cặo tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng hoặc biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1, tổng số kiểu tổ hợp là 16. 5. Dặn dò - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị nội dung bài mới. Ý kiến của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: