Giáo án Sinh 12 NC tiết 12: Quy luật phân li độc lập

Giáo án Sinh 12 NC tiết 12: Quy luật phân li độc lập

Tiết 12 : QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

A. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :

- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử

- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai

- Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai

- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng

- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập

2. Kĩ năng.

 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,

3. Giáo dục.

 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 NC tiết 12: Quy luật phân li độc lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 2/10/2008
Chương II :	TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tiết 12 : QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử
- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai
- Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai
- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
2. Kĩ năng.
 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Giáo dục.
 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy :
- Soạn giáo án.
- Sơ đồ : cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
 Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
 Khi lai hai cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của từng tính trạng có tuân theo quy luật phân li hay không? Sự di truyền của hai tính trạng tuân theo quy luật nào ?
2. Bài mới (30’)
a. HOẠT ĐỘNG 1(15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Nêu thí nghiệm của MenĐen. Yêu cầu lập tỷ lệ kiểu hình của từng tính trạng ở F2. Nhận xét sự di truyền của từng tính trạng ?
HS. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
GV. Nhận xét, bổ sung(nếu có). Tiếp tục yêu cầu học sinh lập tỷ lệ kiểu hình của hai tính trạng ở F2.
HS. Dể dàng thực hiện.
GV. Bổ sung :Tỷ lệ 9 : 3 :3 : 1 =(3 :1 )( 3 :1).
GV. Hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai từ P đến F2.
HS. Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
GV. Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập.
HS. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
I.Thí nghiệm lai hai tính trạng
1. Thí nghiệm
Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
P t/c: vàng ,trơn x xanh, nhăn
F1 : 100% vàng ,trơn
F1 tự thụ phấn 
F2 : 315 vàng ,trơn 101 vàng ,nhăn
 108 xanh ,trơn 32 xanh, nhăn
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm
- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3: 1
- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 : 9:9:3:1
- Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung va riêng : tỉ lệ KH chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng ( quy luật nhân xác suất )
( Hướng dẫn hs áp dụng quy luật nhân xác suất thông qua một vài ví dụ ).
Sơ đồ lai :
P. AABB x aabb
 (hạt vàng, trơn) (hạt xanh, nhăn)
GP. AB ab
F1. AaBb(100% hạt vàng, trơn)
F1xF1 : AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB,ab AB, Ab, aB,ab
F2. 
- Tỷ lệ kiểu gen:
1AABB : 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb: 1aabb.
- Tỷ lệ kiểu hình :
9 vàng, trơn(A-B-) : 3 vàng, nhăn(A-bb): 3 xanh, trơn(aaB-) : 1 xanh, nhăn(aabb).
3.Nội dung định luật
 Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
b. HOẠT ĐỘNG 2 (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh quan sát bảng 9, đọc thông tin ở SGK ,trả lời câu hỏi : 
- Tại sao các gen phân li độc lập ? Ý nghĩa ?
- Tại sao cơ thể dị hợp hai cặp gen, khi giảm phân cho 4 loại giao tử với xác xuất ngang nhau ?
HS. Quan sát bảng 9, đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi.
GV. Bổ sung. Kết luận.
II. Cơ sở tế bào học
1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. khi giảm phân các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp→ kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó
2. Sự phân li của NST theo 2 trường hợp với xác suất ngang nhau nên tạo 4 loại gtử với tỉ lệ ngang nhau
3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau.
c. HOẠT ĐỘNG 3 (5’)
III. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
GV. Hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng ở tr48- SH 12(nâng cao)
HS. Hoàn thành bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Số cặp gen dị hợp
Số lượng các loại giao tử
Tỉ lệ phân li kiểu gen F2
Số lượng các loại kiểu gen F2
Tỉ lệ phân li kiểu hình F2
Số lượng các loại kểi hình F2
1
2
3
.
n
21
22
23
2n
(1+2+1)1
(1+2+1)2
(1+2+1)3
(1+2+1)n
31
32
33
3n
(3+1)1
(3+1)2
(3+1)3
(3+1)n
21
22
23
2n
IV. CỦNG CỐ (5’)
 Cơ sở tế bào học của quy luật phân li ?
V. DẶN DÒ (2’)
 Đọc trước bài 12 và trả lời câu hỏi : cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập ?

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 12 NC - T12.doc