Giáo án Sinh 12 NC bài 45: Sự phát sinh loài người

Giáo án Sinh 12 NC bài 45: Sự phát sinh loài người

 Bài 45: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU:

- Liệt kê được 4 giai đoạn phát sinh và tiến h oá của loài người : Giai đoạn vượn người hoá thạch, giai đoạn vượn người hoá thạch, giai đoạn người cổ Homo, giai đoạn người hiện đại.

- Nêu được những biến đổi đặc điểm sinh học trên cơ thể, nhân tố xã hội tác động đến quá trình phát sinh và tiến hoá của loài người. Giải thích được tại sao nhân tố văn hoá đóng vai trò quyết định.

 - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến hoá của loài người.

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2732Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 NC bài 45: Sự phát sinh loài người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày17 tháng 02năm2009
 Bài 45: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Liệt kê được 4 giai đoạn phát sinh và tiến h oá của loài người : Giai đoạn vượn người hoá thạch, giai đoạn vượn người hoá thạch, giai đoạn người cổ Homo, giai đoạn người hiện đại.
- Nêu được những biến đổi đặc điểm sinh học trên cơ thể, nhân tố xã hội tác động đến quá trình phát sinh và tiến hoá của loài người. Giải thích được tại sao nhân tố văn hoá đóng vai trò quyết định.
	- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến hoá của loài người.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, các hình 45.1 (SGK), phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Sử dụng CHCVĐ kết hợp công tác tự lực nghiên cứu SGK và phương pháp nêu vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Những điểm khác nhau giữa người và các dạng vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của người.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem SGK rồi hỏi?
- Qúa trình phát sinh loài người qua mấy giai đoạn chính?
Dạng vượn người hoá thạch cổ có liên quan đến nguồn gốc loài người có tên là gì, phát hiện năm nào và ở đâu ?
Có nhận xét gì về hình thái cơ thể ở dạng vượn người hoá thạch Oxtralopitec?
Chúng đã biết sử dụng công cụ gì, phát hiện năm nào và ở đâu?
4 giai đoạn
Hs hoạt động độc lập để trả lời
1927 châu phi
Hs hoạt động độc lập và trả lời các câu hỏi
1924 ở Nam phi
I. Những giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người:
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
Qua 4 giai đoạn chính: Vượn người hoá thạch – người tối cổ – người cổ – người hiện đại.
2. Các dạng người vượn hoá thạch ( còn gọi là người tối cổ):
Tầm vóc lớn dần, di chuyển chậm chạp trên cây bằng 2 chân sau là chủ yếu, đuôi ngày càng ít tác dụng trong di chuyển nên đã ngắn dần và tiêu biến, hộp sọ to dần và mặt ngắn lại, từ lối sống cây sang lối sống xen kẽ giữa trên cây và xuống mặt đất, cuối cùng là xuống hẳn mặt đất.
3. Người cổ Homo:
Phiếu học tập
Tên hoá thạch
Nơi phát hiện tuổi địa chất
Đặc điểm hình thái
Đặc điểm sinh hoạt
Homo habilis
Onđuvai ( 1961 – 1964)
Sống cách đây 1,6 – 2 triệu năm
Cao 1 – 1,5m
Nặng 25 – 50 kg
Có hộp sọ 600 – 800cm3
Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sữ dụng công cụ bằng đá.
Homo erectus
Châu phi, châu Aâu, châu Á và châu đại Dương
Pitêcantrôp:
- Trán thấp, vát, gờ lông mày cao, hàm dưới to chưa có lồi cằm.
Xinantrôp:
- Trán thấp, vát, gờ lông mày cao, hàm dưới to chưa có lồi cằm.
Heiđenbec : phát hiện năm 1907 tại Đức , sống cách đây 500000 năm
- Bằng đá mãnh tước có cạnh sắc.
- Đi thẳng người, biết chế công cụ.
- Bằng đá, xương chưa có hình thù rõ rệt.
- Đi thẳng người, biết săn thú dùng thịt thú và giữ lữa.
Homo neanderthalensis
Lần đầu tiên năm 2856 ở Nêanđec( Đức) về sau tìm thấy khắp châu Aâu, Á, Phi.Tồn tại cách đây 30000 – 150000năm
1,55 – 1,66m,hộp sọ 1400cm3, xương hàm gần giống với người, có lồi cằm.
Sống thành bầy đàn, sống trong hang, biết dùng lữa thành thạo, săn bắt hái lượm, đã bước đầu có đời sống văn hoá.
Thông tin bổ sung
- Phản ánh tính chất vượn: Trán còn thấp và vát, gờ trên hóc mắt còn nhô cao, xương hàm thô, chưa có lồi cằm còn các đặc điểm phản ánh tính chất người: hộp sọ rất phát triển, đi thẳng người, biết chế tạo công cụ lao động tay chân giống người.
- Giáp tự vệ, tấn công kẻ thù, bớt sự lệ thuộc vào thiên nhiên và tồn tại được trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
- Khí hậu trở nên lạnh đột ngột nên khi biết giữ lữa và dùng lữa giúp chúng tồn tại được điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
Những biến đổi về cấu tạo cơ thể, công cụ lao động và sinh hoạt xã hội trong quá trình tiến hoá của loài người qua các giai đoạn hoá thạch thay đổi theo các hướng như thế nào?
Nhân tố sinh học đã đóng vai trò gì trong các giai đoạn tiến hoá củavượn hoá thạch và người cổ?
Theo các hướng cơ bản:
- Về cấu tạo cơ thể: tăng dần tầm vóc cơ thể, tăng thể tích hộp sọ, xương hàm nhỏ dần, lồi cằm dần, trán cao và thẳng dần, xương mày tiêu giảm 
- Về công cụ lao động: từ chưa biết chế tạo công cụ lao động àchế tạo công cụ từ đó
Học sinh theo giỏi và trả lời dựa vào SGK
a) Pitêcantrôp:
- Trán thấp, vát, gờ lông mày cao, hàm dưới to chưa có lồi cằm.
- Bằng đá mãnh tước có cạnh sắc.
- Đi thẳng người, biết chế công cụ.
b) Xinantrôp:	
- Trán thấp, vát, gờ lông mày cao, hàm dưới to chưa có lồi cằm.
- Bằng đá, xương chưa có hình thù rõ rệt.
- Đi thẳng người, biết săn thú dùng thịt thú và giữ lữa.
c. Người cổ Nêandeetan:
- Xương hàm gần giống người hiện đại, đã có lồi cằm.
- Chế tạo ra những mãnh đá silic, dao, rìu mũi nhọn ghè đẽo công cụ.
- Sinh hoạt: sống thành đàn, dùng lữa thành thạo, săn bắn cả động vật lớn, xuất hiện phân công lao động.
4. Người Crômahon:
- Trán rộng và thẳng, rộng không có gờ xương mày, lồi cằm rõ.
- Bằng đá, xương sừng rất tinh xảo.
 - Bộ lạc đầu tiên, có mầm móng tôn giáo, lưu giữ quá trình sản xuất.
II. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người:
1. Tiến hoá sinh học :
2. Tiến hoá Xã hội : (SGK)
Củng cố – dặn dò:
Nêu 4 giai đoạn phát sinh loài người? Đặc điểm chủ yếu phân biệt vượn người – người tối cổ – người cổ – người hiện đại.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 45 sinh hoc 12NC.doc