I. MỤC TIÊU
- Liệt kê được các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái đất.
- Nêu được các quá trình diễn ra trong các giai đoạn tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
- Nâng cao quan điểm duy vật biện chứng về bản chất và nguồn gốc sự sống.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phĩng to hình 43 SGK
- Hình ảnh minh họa cc giai đoạn phát sinh sự sống
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Tiết:45 NS:7/2/2009 ND:10/2/2009 Lớp: 12A1,12A2 GV:Mai Danh Bùi Chương III SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT BÀI 43 : SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU - Liệt kê được các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái đất. - Nêu được các quá trình diễn ra trong các giai đoạn tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. - Nâng cao quan điểm duy vật biện chứng về bản chất và nguồn gốc sự sống. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh phĩng to hình 43 SGK - Hình ảnh minh họa các giai đoạn phát sinh sự sống III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Trình bày nguyên nhân, cơ chế và kết quả của PLTT, từ đó có kết luận gì về nguồn gốc chung của các loài? Phân biệt đồng quy tính trạng với PLTT. - Các hướng tiến hoá chung của sinh giớivà của từng nhóm 3.Bài mới: Đặt vấn đề :Sự sống do đâu mà có,sự sống đã được hình thành và phát triển như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong chương III này. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm nguồn gốc của sự sống? Hoạt động thầy và trò Nội dung GV:giới thiệu khái quát về sự hình thành trái đất,đặc điểm trái đất thời tiền sử. HS:Đọc thông tin SGK và cho biết -Trong khí quyển nguyên thủy có các chất gì? -Mô tả sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản? - Trình bày thí nghiệm chứng minh Sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đã được chứng minh bằng thí nghiệm của S.Miller: - Cho dòng điện cao thế qua hỗn hợp :hơi nước, H2, CH4, NH3 thu được một số acid amin. - Cho tia tử ngoại chiếu vào hỗn hợp hơi nước, CH4, CO, NH3, cũng thu được 1 số acid amin. Các nhà khoa học khác đã làm thí nghiệm và thu được nhiều chất hữu cơ khác nhau -Bằng kiến thức đã học ,hãy cho biết chất nào có khả năng tự nhân đôi,lưu trữ thông tin di truyền? -Hãy đọc thông tin SGK và cho biết chất nào có khả năng tự nhân đôi đầu tiên trong lịch sử ? GV:bằng thực nghiệm các nhà khoa học ,đã cho các phân tử hữu cơ hòa tan với nhau àtạothành các dung dịch keo ,sự tương tác giữa các dung dịch keo gây ra hiện tượng đông tụ tạo thành các giọt rất nhỏ gọi là Coaxecva GV :nói thêm có 3 sự kiện nổi bật : - Sự hình thành lớp màng phân biệt côaxecva với môi trường. Lớp màng này gồm những phân tử prôtêin và lipit sắp xếp theo trật tự xác định. Thông qua màng, côaxecva thực hiện sự trao đổi chất với môi trường. - Sự xuất hiện các enzim đóng vai trò xúc tác, làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn. - Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép: Đây là bước tiến bộ quan trọng, nhờ đó các dạng sống đã sản sinh ra các dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho các thế hệ sau. HS:đọc thông tin SGK và cho biết tiến hóa sinh học diễn ra như thế nào? I. TIẾN HOÁ HOÁ HỌC 1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản -Trong khí quyển nguyên thủy có hơi nước, H2, CH4, NH3 và rất ít N2 - Dưới tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ mặt trời,tia lửa điện,phân rã phóng xạ,núi lửa) từ chất vô cơ đã hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản 2 nguyên tố C,H à 3 nguyên tố C,H,O (li pit,saccarit)à 4 nguyên tố C,H,O,N ( axit amin,nucleotít) 2. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ -Nhờ những trận mưa lớn (thời tiền sử có những cơn mưa kéo dài hàng thế kỉ) các chất hữu cơ bị cuốn ra biển hoà tan trong các đại dương ,lắng đọng dưới đáy đại dương ,các phản ứng trùng hợp, trùng ngưng diễn ra tạo thành các đại phân tử hữu cơ như prôtêin và nucleic.(Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được điều này) 3. Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi. -Có thể có nhiều loại tương tác giữa các đại phân tử, nhưng chỉ hệ prôtêin – axit nuclêic mới được CLTN giữ lại -Người ta giả thiết rằng phân tử có khả năng tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, chúng có khả năng tự nhân đôi mà không cần xúc tác của enzim và có khả năng lưu trữõ thông tin di truyền .Về sau chức năng này chuyển cho ADN ,chức năng xúc tác chuyển cho protein ,ARN đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền.(Nhiều thực nghiệm đã chứng minh vấn đề này ) II. TIẾN HOÁ TIỀN SINH HỌC -Sự tương tác giữa các đại phân tử axit nucleic (ARN, ADN) , protein và lipit (lipit tạo nên lớp màng lipoprotein bao bọc ngăn cách với môi trường ngoài,) hình thành tế bào nguyên thuỷ -Trên cơ sở dó các nhà khoa học cũng đã tạo được các hạt sống đầu tiên gọi là côaxecva III. TIẾN HOÁ SINH HỌC Từ dạng tế bào nguyên thủy à tế bào nhân sơ (cách đây khoảng 3.5 tỉ năm) à đơn bào nhân thực (cách đây khoảng 1,5 -1,7 tỉ năm) à đa bào nhân thực (cách đây khoảng 670 triệu năm). Sự tiến hoá sinh học diễn ra liên tục và đã tạo ra bộ mặt sinh giới như ngày nay. 4.Củng cố: - Sự sống được phát sinh như thế nào? Ngày nay sự sống còn hình thành bằng con đường hóa học nữa không? Vì sao? - HS:đọc phần đóng khung SGK - GV:hướng dẫn trả lời câu trắc nghiệm trong SGK. 5.Dặn dò: Học bài và soạn bài 44: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
Tài liệu đính kèm: