Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu:

- Học sinh mô tả được cấu trúc và chức năng NST ở SV nhân thực.

- Trình bày được khái niệm về đột biến cáu trúc NST. Kể các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả.

II. Phương tiện dạy học:

- Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.

- Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK.

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu:
- Học sinh mô tả được cấu trúc và chức năng NST ở SV nhân thực.
- Trình bày được khái niệm về đột biến cáu trúc NST. Kể các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả.
II. Phương tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.
- Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK.
III. Phương pháp: 
Quan sát, thảo luận
IV. Tiến trình:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả. 
- Hãy nêu 1 số cơ chế phát sinh đột biến gen.
2) Bài mới:
Bài 5: nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung kiến thức
* Tranh hình 5.1
*Quan sát tranh em hãy mô tả hình thái NST ?
+NST trong các tế bào không phân chia có cấu trúc đơn hình gậy, chữ Vở kỳ giữa nguyên phân có dạng kép.
+Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào.
+ Đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và làm cho các NST không dính vào nhau.
*Tranh hình 5.2( xem phim)
*Quan sát tranh(xem phim) và nội dung phần I.2 em hãy mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST.
▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 24
*Em hiểu thế nào là đột biến mất đoạn NST ?
*Khi NST bị mất đoạn® gây nên hậu quả như thế nào?
Vd: mất đoạn nst 22(vai dài) ® Utmáu các tính.
+ ở động vật khi mất đoạn NST thường gây tử vong nhất là các động vật bậc cao.
*Em hiểu thế nào là đột biến lặp đoạn NST ?
*Khi NST có lặp đoạn® gây nên hậu quả như thế nào ?
Vd: Rdấm: lặp đoạn 16A/nst X?
 Lặp đoạn ở lúa Đại mạch : tăng hoạt tính amylaza.
* Em hiểu thế nào là đột biến đảo đoạn NST?
* Khi NST có đảo đoạn® gây nên hậu quả như thế nào ?
* Em hiểu thế nào là đột biến chuyển đoạn NST?
* Khi NST có chuyển đoạn® gây nên hậu quả như thế nào
I.Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể:
1.Hình thái nhiễm sắc thể:
- Kỳ giữa của nguyên phân khi NST co ngắn cực đại nó có hình dạng, kích thước đặc trưng cho loài.
- Mỗi loài có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái, và cấu trúc.
- Trong tế bào cơ thể các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng( bộ NST lưỡng bội-2n).
- NST gồm 2 loại NST thường, NST giới tính.
- Mỗi NST đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động là cánh của NST và tận cùng là đầu mút
2.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể:
- Một đoạn ADN( khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 ptử histôn(»13/4vòng)® nuclêôxôm (Các nuclêôxôm nối với nhau bằng các đoạn ADN khoảng 15 – 100 cặp nu)
- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường kính » 11nm.
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính» 30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3® có đường kính » 300 nm và hình thành Crômatit có đường kính » 700nm.
 Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy nên chiều dài của NST đã được rút ngắn 15000 đến 20000 lần so với chiều dài phân tử ADN. NST dài nhất của người chứa phân tử ADN dài 82mm, sau khi xoắn cực đại ở kì giữa chỉ dài 10mm. Sự thu gọn cấu trúc không gian như thế thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong chu kì phân bào.
+ ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào thường chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép có dạng vòng(plasmit) và chưa có cấu trúc NST.
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
1. Mất đoạn:
- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST ® thường gây chết.
- ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng ® loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng.
2. Lặp đoạn:
- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần ® làm tăng số lượng gen trên NST.
- Tăng số lượng gen trên nst: mất cân bằng gen trong hệ gen ® có hại; một số có lợi được ứng dụng trong thực tiễn.
3. Đảo đoạn:
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại® làm thay đổi trình tự gen trên NST ® làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen. 
- Có thể gây hại hoặc giảm k/năng ssản.
4. Chuyển đoạn:
- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST cùng hoặc không cùng cặp tương đồng® làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết ® thường bị giảm khả năng sinh sản.
3. Củng cố:
* Trả lời câu lệnh trang 26: Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến song chúng đều là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá.
*Kiến thức bổ sung: 
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST. 
(Thực chất là sự sắp xếp lại các gen Ú làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST, phát hiện nhờ quan sát tế bào đang phân chia, đặc biệt là nhờ phương pháp nhuộm băng NST).
Lưu ý:
Đột biến mất đoạn nhỏ, chuyển đoạn tương hỗ cân bằng, đảo đoạn không mang tâm động,... khó phát hiện bằng kính hiển vi thường.
Muốn phát hiện phải tiến hành nhuộm băng như: băng G, băng C, băng Q, băng R,...
- Trên NST có :
	+Những đoạn ADN chứa gen hoạt động, các gen này ở trạng thái mở xoắn gọi là vùng đồng nhiễm sắc thể. 
	+ Những đoạn ADN xoắn chặt chứa gen không hoạt động gọi là vùng dị nhiễm sắc thể. 
â Khi sử dụng phương pháp nhuộm băng, NST hiện lên các băng đậm, nhạt sáng, tối khác nhau. Dựa vào trật tự, số lượng các băng này so với băng chuẩn để phát hiện các dạng đột biến cấu trúc
4) Dặn dò: 	
- Học và làm bài tập 
- Tìm hiểu các đột biến số lượng. 
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày........,tháng......., 2009
	 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 5 Sinh 12 Can Ban.doc