Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 2: Phiên mã và dịch mã

Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 2: Phiên mã và dịch mã

Bài 2: Phiên mã và dịch mã

I/ Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh phải:

- Trình bày được cơ chế phiên mã(tổng hợp ARN trên khuôn ADN)

- Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin(gải mã di truyền)

II/ Phương tiện dạy học:

- Tranh phóng to hình 2.1-2.4

- Tranh động về quá trình sinh tổng hợp prôtêin

III/ Tiến trình bài giảng:

1, Ổn định tổ chức lớp:

Kiểm tra sỉ số học sinh

2, Kiểm tra bài củ:

Định nghĩa gen và nêu cấu trúc của gen.5

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 2: Phiên mã và dịch mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 1 Tháng 9 năm 2008
Tiết 2
Bài 2: Phiên mã và dịch mã
I/ Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Trình bày được cơ chế phiên mã(tổng hợp ARN trên khuôn ADN)
Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin(gải mã di truyền)
II/ Phương tiện dạy học:
Tranh phóng to hình 2.1-2.4
Tranh động về quá trình sinh tổng hợp prôtêin 
III/ Tiến trình bài giảng:
1, ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sỉ số học sinh 
2, Kiểm tra bài củ: 
Định nghĩa gen và nêu cấu trúc của gen.5
3, Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản (ghi bảng)
1- Nêu các loại ARN đã học ở lớp : HS trả lời có 3 loại ARN với chức năng khác nhau
2- Chức năng mà mARN đảm nhận là gi? HS trả lời: là bản sao của gen làm nhiệm vụ dịch mã ở ribôxom
5’AUG..UAG 3’
Chú ý: sinh vật nhân chuẩn đơn xixtron
 Sinh vật nhân sơ đa xixtron
3- Chức năng và cấu trúc của tARN là gì? HS trả lời: (phần kiến thức cơ bản ghi theo hình 2.1 sgk)
4- Chức năng và cấu trúc của rARN là gì? HS trả lời: như phần SH lớp 9. Ribôxom khi này có mấy đơn vị?(có 2 đơn vị: lớn và bé). ở sinh vật nhân chuẩn khác sinh vật nhân sơ ntn?(đơn vị lớn của sinh vật nhân chuẩn là 80s còn sinh vật nhân sơ là 70s)
Hoạt động của thầy và trò
I/ Phiên mã: 
1. Cấu trúc và chức năng từng loại ARN
a) mARN (ARN thông tin): phiên bản của gen làm khuôn mẫu cho dịch mã ở Ribôxom 
ở đầu 5’ vị trí đặc hiệu tại bộ ba mở đầu Ribôxom nhận biế và gắn vào (sinh vật nhân chuẩn chứa thông tin tổng hợp 1 loại pôlipeptit còn sinh vật nhân sơ đa xixtron)
b) tARN (ARN vận chuyển): một đầu mang bộ ba đối mã(bổ sung vớ bộ ba mã sao trên ARN thông tin) một đầu mang aa tương ứng ribôxom dịch mã 
c) rARN (ARN ribôxom): kết hợp với prôtêin tạo thành ribôxom là nơi tổng hợp prôtêin. Ribôxom có 2đơn vị khi tổng hợp P nó kết hợp lại tạo thành ribôxom chức năng
Kiến thức cơ bản (ghi bảng)
5- Quan sát hình 2.2 sgk nêu lên đặc điểm của phiên mã. Mạch làm khuôn, chiều hoạt động của enzim, các nguyên tắc trong phiên mãHs trả lời:
+ Mạch dùng làm khuôn là mach có chiều 3’-5’
+ Chiều hoạt động của enzim ARNpolimeraza là3’-5’
+ Mạch khuôn 3’- TAX TAG XXG XGA TTT-5’
 m ARN 5’- AUG AUX GGX GXA AAA-3’
+ Việc tổng hợp tARN và rARN củng diển ra tương tự
+ mARN chức năng ngắn hơn vì đã cắt bỏ các đoạn intron
6- Tại sao phải hoạt hoá aa?(HS: để có năng lượng tạo thành phức hợp tARN-aa di chuyển tới ribôxom và tạo liên kết giữa các aa tạo thành chuổi pôlipéptít)
7- Hãy quan sát hình 2.3 và nêu rõ đặc điểm của từng bước của quá trình dịch mã? HS trả lời:
- Mở đầu: hai đơn vị ribôxom gắn với mARN tại bộ 3 mở đầu(AUG) tARN-aa mở đầu(có bộ 3 đối mã là UAX) tiến vào vị trí trên Rb(HS trình bày cho đến hình cuối cùng)
Chú ý: Mỗi mARN làm việc với nhiều Rb cùng lúc tạo ra nhiều chuổi pôlipéptít cùng loại
8- Em hãy giải thích sơ đồ tóm tắt cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Hs Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.
2- Cơ chế phiên mã:
Khi gen tổng hợp ARN mạch có chiều 3’-5’ làm khuôn tổng hợp nên ARN theo nguyên tắc bổ sung và có chiều của ARN là 5’-3’
II/ Dịch mã:
1- Hoạt hoá các axit amin:
aa + tARN + ATP aa-tARN + ADP + Pi
2- Tổng hợp chuổi pôlipêptít:
 Gồm 3 bước chính: Mở đầu đ kéo dài chuổi pôlipeptit đ kết thúc
(cấu trúc bậc 1 của prôtein đ 4)
Sau khi enzim đặc hiệu cắt aa mở đầu (mêtiônin) đ khi pôlipêptít tổng hợp xong đ hoàn thiện cấu trúc đ chuyến tới nơi cần dùng 
* Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử theo sơ đồ:
 ADN Phiên mã ARN Dịch mã Pr 
 Tính trạng
4, Củng cố: Quá trình tổng hợp prôtêin gồm 2 giai đoạn: phiên mã và dịch mã
- Phiên mã: Từ mạch khuôn của gen sao chép nên mARN theo nguyên tắc bổ sung
- Dịch mã: Qua nhiều bước với sự kết hợp của mARN- Ribôxom và phức hệ tARN-aatheo nguyên tắc bổ sung đối mã
- Mỗi mARN làm việc với nhiều Rb tạo ra nhiều sản phẩm prôtêin cùng loại 
5, Bài tập: HS làm bài tập cuối bài sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 2.doc