Tiết 15
Bài tập chương 1 và chương 2:
I/ Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần:
- Nắm chắc những vấn đề lí thuyết then chốt để vận dụng vào bài tập.
- Giải được các bài tập trong sgk một cách nhanh chóng và chính xác
- Biết vân dụng kiến thức xác suất để giải bài tập sinh học.
- Nhận biết được các hiện tượng tương tác gen thông qua phân tích kết quả lai.
- Phân biệt được các hiện tượng phân li độc lập với liên kết gen và hoán vị gen thông qua phân tích kết quả lai.
- Rèn luyện các kĩ năng vận dụng kiến thức sinh lí để giải các bài tập di truyền.
Thứ 3 ngày 21 Tháng 10 năm 2008 Tiết 15 Bài tập chương 1 và chương 2: I/ Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần: - Nắm chắc những vấn đề lí thuyết then chốt để vận dụng vào bài tập. - Giải được các bài tập trong sgk một cách nhanh chóng và chính xác - Biết vân dụng kiến thức xác suất để giải bài tập sinh học. - Nhận biết được các hiện tượng tương tác gen thông qua phân tích kết quả lai. - Phân biệt được các hiện tượng phân li độc lập với liên kết gen và hoán vị gen thông qua phân tích kết quả lai. - Rèn luyện các kĩ năng vận dụng kiến thức sinh lí để giải các bài tập di truyền. II/ Tiến trình bài giảng: 1, ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sỉ số, sơ đồ lớp 2, Nội dung bài mới: Bài tập chương i Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản (ghi bảng) - Em hãy nêu cấu trúc của gen? Trong gen mạch nào là mach khuôn? HS trả lời bằng nhớ lại kiến thức Bài 1 sgk - Gen của sinh vật nhân sơ khác sinh vật nhân chuẩn chổ nào? HS trả lời theo nội dung - Em hãy nêu các đặc điểm của mã di truyền? - Đột biến gen là gì? khi xảy ra 1 đột biến có thể có những thay đổi trong chuổi pôlipeptít ntn? HS trả lời theo nội dung cơ bản - Đột biến số lượng NST là gì? - Cơ chế dẫn tới ĐB số lượng NST: - Các thể đa bội lẻ có đặc điểm gì nổi bật? Hoạt động của thầy và trò II/ Những kiến thức then chốt khi giải bài tập 1. Cấu trúc gen, phiên mã, dich mã - Mổi gen có 1 mach chứa thông tin gọi là mach khuôn - Các gen của sinh vật nhân sơ vùng mã hoá liên tục, còn ở sinh vật nhân chuẩn vùng mã hoá không liên tục: xen kẻ giữa exon và intron - Mã di truyền là mã bộ 3 - Bộ 3 AUG là mã mở đầu, còn các bộ UGA, UAA, UAG là các mã kết thúc 2. Đột biến gen - Đột biên thay thế cặp Nu dẫn tới biến đổi côđon nhưng: + Vẫn xác định aa củ (do mã thoái hoá - đột biến câm) + Xác định aa khác - ĐB nhầm nghĩa + Tạo ra côđon kết thúc- ĐB vô nghĩa - Thêm bớt 1 cặp Nu- ĐB dịch khung đọc 3. Đột biến NST - ĐB số lượng NST có thể xảy ra ở 1 vài cặp NST tương đồng lệch bội, hay tất cả các cặp NST tương đồng đa bội kiến thức cơ bản (ghi bảng) - Em hảy phát biểu NTBS: HS :A = T G º X - Hai mạch bổ sung nhau có chiều ntn? HS ngược nhau Vậy câu a có kết quả ntn? HS trả lời như nội dung - Trên đoạn mARN đó có bao nhiêu côđon? HS: số côđon = - Theo NTBS thì các anticôđon sẽ ntn? HS trả lời như sgk - mARN trưởng thành của sv nhân chuẩn so với gen khác nhau ntn? HS - Em hảy cho biết số lượng NST trong các thể 0, 1, 3, 4, ba kép, bốn kép: vậy kết quả dự đoán sẽ ntn? HS trả lời như đáp án - Em hãy viết sơ đồ của phép lai này? Từ sơ đồ rút ra kết luận gì? - Em hảy chỉ ra cách xác định giao tử của thể tứ bội: từ đó viết sơ đồ lai. Hs làm như phần nội dung - Bộ NST của chuối rừng và chuối nhà khác nhau ntn? Hoạt động của thầy và trò - Cơ chế là do sự không phân li các cặp NST trong phân bào. - Các thể đa bội lẻ hầu như không có k/n sinh giao tử bình thường - Các thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội có khã năng sống do sự phân li ngẫu nhiên của các căp NST tương đồng trong giảm phânII/ Hướng dẫn các bài tập SGK 1. Cấu trúc gen, phiên mã. Bài 1: Cho mach khuôn a) 3’TATGGGXATGTAATGGGX5’ M bs 5’ATAXXXGTAXATTAXXXG3’ mARN 5’AUAXXXGUAXAUUAGXXG3’ b) Có = 6 côđon trên mARN c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mổi côđon UAU GGG XAU GUA AUX GGX Bài 2: Độ dài của mARN trưỡng thành mARN = € các exon 100 + 50 + 25 = 175 ribônuclêôtít Vì sau khi tinh chế các intron bị cắt bỏ và nối các exon lại mARN trưởng thành 2. Đột biến số lượng NST Bài 7: số lượng NST trong các thể dị bội a) thể một 2n - 1 (2*5) – 1 = 9 b) Thể 3 2n + 1 (2*5) + 1 = 11 c) Thể 4 2n + 2 (2*5) + 2 = 12 d) Thể 3 kép 2n + 1+1 (2*5) + 1 + 1= 13 e) Thể 0 2n - 2 (2*5) - 2 = 8 Bài 8: Cây cà 3 NST C (CCC) giao phấn với cây bình thường 2 NST C (CC) ta có sơ đồ lai P: CCC x CC Gp: CC, C C F1: CCC ; CC Kl: Có 2 loại cây con mổi loại chiếm 50% (50% cây CCC và 50% cây CC) Bài 10: a) P: aaaa x aaaa Gp: aa, aa kiến thức cơ bản (ghi bảng) HS chuối rừng là thể tam bội(3n) dẫn đến chúng có những điểm khác nhau Như ở phần nội dung F1: aa aa aa aAaa (cao) aaaa (cao) aa aaaa (cao) aaaa (thấp) b) Một số điểm khác nhau giữa chuối rừng và chuối nhà: Lượng AND trong chuối nha lớn – tổng hợp chất hữu cơ mạnh – tế bào to – cơ quan sinh dưỡng to – phát triển khoẻ, nhưng không có khã năng sinh giao tử bình thường dẫn tới không có hạt c) Chuối nhà bắt nguồn từ chuối rừng P: 2n x 2n Gt: n 2n F 3n Bài tập chương II 3, Nội dung giải bài tập: a) Hướng dẫn Hs: + Tóm tắt và nhận dạng bài tập. + Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đ F2. b) Bài tập cụ thể: Bài 4: - Tóm tắt : Pt/c: cái mắt nâu, cánh ngắn x đực mắt đỏ, cánh dài F1 : 100% cái Đ, D 100% đực Đ, N F2 : 3/8 Đ, D : 3/8 Đ, N : 1/8 N,D : 1/8 N, N - Giải: + Để xác định sự di truyền các tính trạng theo quy luật nào ta cần làm gì? Hs: Cần phân tích từng tính trạng. * Màu sắc mắt: Đỏ/nâu = 6/2 = 3/1 * Chiều dài cánh: Dài/ngắn = 4/4 = 1/1 Tại sao F1 lai chỉ có con đực mang tính trạng cánh ngắn? Hs có hiện tượng liên kết với giới tính của tính trạng chiều dài cánh + Kl: F1 dị hợp cặp gen quy định màu mắt ở cả đực và cái Con cái dị hợp về cặp gen quy định chiều dài cánh còn con đực chỉ mang 1 alen lặn + Sơ đồ lai: Gọi A quy định mắt đỏ, a quy định mắt nâu B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn. Cặp alen này nằm trên NST X Pt/c: cái mắt nâu, cánh ngắn x đực mắt đỏ, cánh dài AAXbXb aaXBY Gp: AXb aXB : aY F1: AaXBXb AaXbY G1: AXB : AXb : aXB : aXb A Xb : AY : aXb : aY F2 AXB AXb aXB aXb A Xb AAXBXb AAXbXb AaXBXb AaXbXb AY AAXBY AAXbY AaXBY AaXbY aXb AaXBXb AaXbXb aaXBXb aaXbXb aY AaXBY AaXbY aaXBY aaXbY Kết quả kiểu hình F2: 6/12 mắt đỏ, cánh dài : 6/12 mắt đỏ, cánh ngắn : 2/12 mắt nâu, cánh dài : 2/12 mắt nâu, cánh ngắn (F2 : 3/8 Đ, D : 3/8 Đ, N : 1/8 N,D : 1/8 N, N) Bài 7: - Tóm tắt: P: Bầu quả dài x bầu quả dẹt F1: 100 cây quả dẹt F2: 270 cây quả dẹt : 178 cây quả tròn : 32 cây quả dài - Giải: + Tĩ lệ kiểu hình F2 ằ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài ị tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung 2 alen trội hình thành tính trạng quả dẹt. Tương tác bổ sung 2 alen lặn hình thành tính trạng quả dài. Các tính trạng trội đứng riêng cho quả tròn + Sơ đồ lai: P: Bầu quả dài x bầu quả dẹt aabb AABB Gp: ab AB F1: AaBb G1: AB : Ab : aB : ab F2 AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aabB ab AaBb Aabb aaBb aabb Tỉ lệ kg: 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb Tỉ lệ kh: 9(A-B-) cây quả dẹt : 6(3A-bb + 3aaB-) cây quả tròn : 1(aabb) cây quả dài Bài 9: - Tóm tắt: P: cái xám, dài x đực đen, cụt F: 55 ruồi xám, cụt : 53 ruồi đen, dài : 12 ruồi xám, dài : 15 ruồi đen, cụt - Giải: + xét riêng từng tính trạng ta có: X/Đ = 1/1; D/C = 1/1 ị Đây là kết quả lai phân tích ruồi cái xám, dài + Xét chung hai tính trạng ta thấy thế hệ con phân li không phải là tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Mà phân làm 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ không ngang nhau ị có sự liên kết không hoàn toàn xảy ra với tần số hoán vị gen = + Sơ đồ lai: P: cái xám, dài x đực đen, cụt G: 40% Bv : 40% bV : 10% BV : 10% bv bv 40% : 40% : 10% : 10% X,C Đ,D X,D Đ,C 4, Bài tập: Hs làm các bài tập còn lại trong SGK. 5, Dặn dò: Hs ôn tập kiến thức chương 1+2 chuẩn bị cho kiẻm tra giữa học kì 1
Tài liệu đính kèm: