Bài 11: Liên kết và hoán vị gen
I/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh phải
- Giải thích được thế nào là nhóm liên kết gen.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
- Biết cách tính tần số hoán vị gen.
- Giải thích được ý nghĩa của bản đồ di truyền.
II/ Phương tiện dạy học:
Tranh phống to hình 14.1-2 SGK
III/ Tiến trình bài giảng:
1, Ổn định tổ chức lớp:
2, Kiểm tra bài củ:
- Thế nào là sự phân li độc lập?
Phân li độc lập khác với tương tác gen ntn?
Thứ 3 ngày 7 Tháng 10 năm 2008 Tiết 11 Bài 11: Liên kết và hoán vị gen I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải - Giải thích được thế nào là nhóm liên kết gen. - Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen. - Biết cách tính tần số hoán vị gen. - Giải thích được ý nghĩa của bản đồ di truyền. II/ Phương tiện dạy học: Tranh phống to hình 14.1-2 SGK III/ Tiến trình bài giảng: 1, ổn định tổ chức lớp: 2, Kiểm tra bài củ: - Thế nào là sự phân li độc lập? Phân li độc lập khác với tương tác gen ntn? 3, Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản (ghi bảng) - Học sinh thực hiện lệnh sgk. Pt/c Xám, dài x Đen, cụt đF1 100% xám dài. Lai phân tích đực F1 x Đen, cụt đ Fb 1 XD :1 ĐC Từ kết quả thí nghiệm Em có nhận xét gì?HS: F1 thân xám, cánh dài đ T. xám, C. dài trội hơn T. đen, C. cụt. Fb phân li 1XD : 1ĐC khác với tỉ lệ của Menđen 1:1:1:1. Điều này giải thích ntn? HS: chỉ có thể giải thích được khi hai cặp alen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST HS viết sơ đồ lai. - Từ kết quả thí nghiệm và giải thích trên Em hảy khái quát ra quy luật liên kết gen: HS trả lời theo sgk. - HS nghiên cứu thí nghiêm của Moocgan SGK. Nêu sự khác nhau Fb của thí nghiệm này với thí nghiệm trên? Hs: Fb có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không ngang nhau. XD = ĐC = 41,5% ; XC = ĐD = 8,5% Vậy giải thích kết quả này ntn? Hs: chỉ có thể giải thích là đã có hiện tượng hoán vị gen xảy ra. - Tần số hoán vị gen được tính ntn? Bằng bao nhiêu? Hs trả lời như phần kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò I/ Liên kết gen - Các gen cùng nằm trên cùng 1 NST đ di truyền cùng nhau đ tạo thành nhóm gen liên kết - Số nhóm gen liên kết = số NST trong bộ NST đơn bội của loài - Giải thích bằng cơ sở tế bào học Gọi alen B quy định thân xám alen b quy định thân đen alen V quy định cánh dài alen v quy định cánh cụt B và V cùng nằm trên 1 NST còn b và v nằm trên NST khác cùng cặp II/ Hoán vị gen 1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tương hoán vị gen - Thí nghiệm: sgk - Tần số hoán vị gen: TSHVG = x100 ị TSHVG = 17% Tần số hoán vị gen giao động từ 0 đ50% không vượt quá 50% Tần số hoán vị gen cho biết vị trí tương đối của các gen trên NST Kiến thức cơ bản (ghi bảng) - Hảy giải thích TN bằng cơ sở TB học: Con cái F1 cho 4 loại giao tử vì ở kì đầu của quá trình giảm phân có sự bắt chéo NST đ trao đổi đạn NST đ hoán vị gen giữa V và v với tần số 17% đ 4 loại Gt với tỉ lệ như sau: 41,5% BV : 41,5% bv (Gt lk) 8,5% Bv : 8,5% bV (Gt hv) Tế bào sinh Gt Gt liên kết Gt hoán vị Sơ đồ lai: như phần kiến thức cơ bản - Từ thí nghiệm và giải thích trên. Em hảy cho biết khi nào và trong điều kiện nào thì có hoán vị gen? Hs hoán vị gen xảy ra khi các gen liên kết nhưng xảy ra trao đổi chéo các gen alen trên cặp NST tương đồng H. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì? Liên kết gen có làm xuất hiệ biến dị tổ hợp không? Hs trả lời: LKG hạn chế biến dị tổ hợp. Tạo nhóm gen quý liên kết bền vững ở các giống tốt và thích nghi với môi trường. H. Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa gì? Liên kết gen có làm xuất hiệ biến dị tổ hợp không? Hs trả lời HVG làm xuất hiện BDTH đ Tạo nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. - Bản đồ DT là gì? Hs nêu khái niệm theo SGK 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen Giải thích bằng cơ sở tế bào học Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt Gp: BV bv F1: F1 Xám, dài x Đen, cụt Gb: 41,5% BV : 41,5% bv (Gt lk) 8,5% Bv : 8,5% bV (Gt hv) Fb: 41,5% XD : 41,5% ĐC 8,5% XC : 8,5% ĐD- III/ ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen 1. ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen Tạo nhóm gen quý liên kết bền vững ở các giống tốt 2. ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen Tạo nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. lập bản đồ gen của các sinh vật. Bản đồ di truyền là vị trí tương đối của các gen trên NST(có bản đồ DT và bản đồ TB) - Đơn vị đo khoảng cách giữa các gen = 1% TSHVG = 1cM 4, Củng cố: Phần kiến thức cơ bản trong khung Phương pháp tính tần số hoán vị gen Cáchlập bản đồ gen 5, Bài tập: SGK trang 49
Tài liệu đính kèm: