I Mục tiêu bài học
1 Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. Nêu được sự biến đổi hình thái qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liê tục qua các chu kì tế bào.
- Kể tên các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và hậu quả.
- Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của đột biến cấu trúc NST,
* Giải thích được thực chất của đột biến cấu trúc NST là sắp xếp lại vật chất di truyền.
2 Kĩ năng:
- Quan sát hình mô tả được cấu trúc của NST.
* Phân biệt được sự sai khác trong vật chất di truyền ở các dạng đột biến cấu trúc NST.
3 Thái độ: Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.
Tuần:3 Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ Tiết: 05 Ngày soạn: 23.08.10 Ngày dạy: 24.08.10 I Mục tiêu bài học 1 Kiến thức: - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. Nêu được sự biến đổi hình thái qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liê tục qua các chu kì tế bào. - Kể tên các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và hậu quả. - Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của đột biến cấu trúc NST, * Giải thích được thực chất của đột biến cấu trúc NST là sắp xếp lại vật chất di truyền. 2 Kĩ năng: - Quan sát hình àmô tả được cấu trúc của NST. * Phân biệt được sự sai khác trong vật chất di truyền ở các dạng đột biến cấu trúc NST. 3 Thái độ: Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học. II Chuẩn bị - Sơ đồ những biến đổi về hình thái nst qua các giai đoạn của chu kì tế bào như sgk lớp 9. - Tranh phóng to hình 5.1, 5.2 III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ CH1: Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm và hậu quả của nó. CH2: Nêu cơ chế phát sinh đột biến điểm? Bài mới. I. Hình thái và cấu trúc NST Hoạt động thầy Hoạt động – trò - NST là gì? NST có ở đâu? - Sự biến đối hình thái NST qua các kì phân bào?. - Quan sát hình 5.2 mô tả cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? - Cấu tạo của NST ở sinh vật nhân sơ? - NST có chức năng gì? - Thông qua kiến thức đã học HS trao đổi trả lời: + Khái niệm NST, vị trí. + Giai đoạn quan sát NST rõ nhất. NST đơn, kép ở trạng thái xoắn và duỗi xoắn ở kì nào. - HS quan sát hình 5.2 mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực. - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin DT - Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào. 1. Hình thái NST - Ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử AND kép, vòng và không liên kết với protein histon. - NST ở sinh vật nhân thực: - Hình thái của nhiễm sắc thể thay đổi qua các kì trong chu kì tế bào. Ở kì giữa NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài. NST gồm hai cromatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que , hình hạt, hình chữ V đường kính 0.2 – 2 m, dài 0.2 – 50 m. - Mỗi loài đều có bộ NST đặc trưng ( về số lượng, hình thái, cấu trúc). 2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST. NST được cấu tạo từ AND và protein ( histon và phi histon). (AND + protein) à Nucleoxom ( 8 phân tử protein histon quấn quanh bởi một đoạn phân tử dài khoảng 146 cặp nu. quấn 13/4vòng )à sợi cơ bản ( khoảng 11nm)à sợi nhiễm sắc (25 – 30nm)à ống siêu xoắn (300nm)à Cromatit (700nm)à NST. II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Hoạt động thầy Hoạt động – trò - ĐB cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Có những dạng đột biến cấu trúc nào? - Nguyên nhân của đột biến cấu trúc NST? - GV hướng dãn HS nghiên cứu sgk về 4 dạng đột biến cấu trúc NST và hoàn thành nội dung theo bảng về khái niệm, hậu quả, ý nghĩa của từng dạng. - Đại diện 4 HS lên bảng trình bày cho 4 dạng đột biến.--> GV chỉnh sữa và chuẩn lại kiến thức. - Hãy cho biết cơ chế chung của đột biến cấu trúc NST là gì? * Và qua đó thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi như thế nào trong vật chất di truyền? HS đọc SGK nêu khái niệm đột biến cấu trúc NST và 4 dạng ĐB cấu trúc NST - Nêu được như đột biến gen - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk hoàn thành vào bảng kẻ ở vở. - HS viết vào bảng kẻ sẵn, các HS khác theo dõi bổ sung. * HS suy nghĩ, thảo luận trả lời. 1. Khái niệm; (SGK) 2 Nguyên nhân: - Do tác động của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại ), tác nhân sinh học (virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào. 3 . Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Dạng ĐB Khái niệm Hậu quả, ý nghĩa Mất đoạn Là đột biến làm mất một đoạn nào đó của nst Làm giảm số lượng gen trên nst, làm mất cân bằng trong hệ gen ->làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến. Lặp đoạn Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại 1 hay nhiều lần. - Làm tăng số lượng gen trên NSTà tăng cường hoặc giảm sự biển hiện tính trạng. - Làm mất cân bằng trong hệ genà có thể gây nên hậu qủa có hại cho cơ thể. - Lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tao điều kiện cho đột biến gen tạo ra các alen mới trong quá trình tiến hóa. - tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. Đảo đoạn Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của nst đứt ra, đảo ngược 180o và nối lại. -Ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể do vật chất di truyền không bị mất. - Làm thay đổi vị trí gen trên NSTà thay đổi mức độ hoat động của gen à có thể gây hại cho tểh đột biến. - Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá. Chuyển đoạn Là đột biến dẫn đến một đoạn của nst chuyển sang vị trí khác trên cùng một NST hoặc trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng. - Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết - Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản. - Chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng đến sức sống, có thể còn cóp lợi cho sinh vật. - Có vai trò quan trọng trong qúa trình hình thành loài mới. - Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá. * Cơ chế chung của đột biến cấu trúc NST: các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp trao đổi chéo hoặc gây đứt gãy NST à làm phá vỡ cấu trúc NST. Các đột biến cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng NST. * Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại cả nhóm gen (đảo đoạn) hoặc làm giảm (mất đoạn)hay tăng số lượng gen ( lặp đoạn) trên NST. Loại đột biến này có thể quan sát trực tiếp trên NST của tiêu bản đã nhuộm màu 4 Củng cố bài học Học sinh quan sát bảng trong và nhận diện dạng đột biến. 5 Bài về nhà: Làm câu hỏi trong sgk Đọc trước bài đột biến số lượng NST. 7. Tư liệu bổ sung CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Tài liệu đính kèm: