I. Mục tiêu :
- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào?
- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
- Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ.
II. Trọng tâm:
- Cơ chế hình thành lòai bằng lai xa và đa bội hóa.
- HS cần hiểu được sự đa bội hóa cũng như lai xa kèm đa bội hóa có thể dản đến cách li sinh sản.
Tuần:16 BµI 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp Theo) Tiết:30 Ngày soạn:22.11.09 Ngày dạy: 24.11.09 I. Mục tiêu : - Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào? - Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá. - Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ. - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ. II. Trọng tâm: Cơ chế hình thành lòai bằng lai xa và đa bội hóa. HS cần hiểu được sự đa bội hóa cũng như lai xa kèm đa bội hóa có thể dản đến cách li sinh sản. II. Phương tiện: Hình 30.1 SGK IV. Tiến trình bài mới: 1. Ổn định lớp: - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là gì? CH2:Tại sao cách li địa lí là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Yêu cầu HS đọc mục 1(a) SGK/129 . - VD trên minh họa điều gì? Giải thích? - Từ VD rút ra kết luận gì về quá trình hình thành loài? - GV nhận xét đánh giá và giảng giải thêm để HS tóm tắt kiến thức. - Vậy trong cùng khu vực địa lí ngoài con đường hình thành loài vừa xét còn có con đường nào khác không? (?) Có thể cho Vd về cỏ băng, cỏ sâu róm trên bãi bồi sông Vônga và VD SGK Từ 2 VD trên có thể rút ra kết luận gì về con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái? (?) Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái thường xảy ra đối với đối tượng nào? (?) Thế nào là lai xa? (?) Lai xa gặp những trở ngại gì? - Vì sao cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản? - Nhận xét, đánh giá thống nhất nội dung. - Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và không thể tạo thành loài mới không? - Để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta có thể làm gì? - Tại sao đa bội hoá lại khắc phục được trở ngại đó? - Người ta tiến hành như thế nào? - Ngoài 2 VD ở SGK có thể nêu thêm VD về nguồn gốc cỏ Saprtina từ 2 loài cỏ gốc Châu Âu và Châu Mỹ. - Vì sao lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật bậc cao nhưng rất ít gặp ở động vật? - Sự xuất hiện 1 cá thể lai xa được coi là loài mới chưa? - HS làm việc với SGK , trao đổi nhóm :Phân tích VD và rút ra kết luận. + Tóm tắt VD về hai lòai cá ở hồ châu Phi. + Đưa giả thuyết và giải thích. + Kết luận hình thành loài bằng cáh li tập tính. à Vài HS trình bày, lớp nhận xét. Cách li sinh thái Đọc SGK và trả lời Động vật ít di chuyển - Thảo luận nhóm dựa trên kiến thức đã học và cử đại diện trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Dựa vào kiến thức đã học trả lời được , để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta đa bội hoá cơ thể lai xa à mỗi chiếc NST có được NST tương đồng, phân li binh thường. à Trình bày thí nghiệm của Kapetrenco , lai cải bắp và cải củ - Ở TV việc đa bội hoá không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà nhiều khi còn tăng khả năng sinh trưởng và phát triển, với ĐV, đột biến đa bội thường làm mất cân bằng gen, đặc biệt làm rối loạn cơ chế xác định giới tính dẫn đến gây chết. - Chưa, vì loài phải là quần thể II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí: 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: -*Ví dụ : SGK -* Giải thích và kết luận : - Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định. - KG mới làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối dẫn đến các cá thể không giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. - Giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hoá khác tạo sự khác biệt về vốn gen dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. 2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá - Các loài cây tứ bội lai với cây lưỡng bội -> dạng lai tam bội. Nếu con lai tam bội ngẫu nhiên có khả năng sinh sản vô tính hình thành quần thể tam bội thì dạng tam bội cũng là loài mới. VD: Loài thằn lằn C.sonorae sinh sản bằng hình thức trinh sản. - Do lai xa hình thành dạng lai bất thụ, nhờ đột biến làm nhân đôi toàn bộ số lượng nst hình thành thể song nhị bội -> hình thành quần thể -> hình thành loài mới. Đối tượng: Phương thức này thường xảy ra ở thực vật ít xảy ra ở động vật. VD: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành kèm lai xa và đa bội hoá nhiều lần. * Lai xa kèm đa bội hóađã hình thành nên lòai mới trong cùng khu vực địa lí, vì sự sai khác về NST dẫn đến cách li sinh sản. 4. Củng cố: Dựa vào câu hỏi 5 sách giáo khoa để củng cố. 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Soạn bài 31 “Tiến Hóa Lớn”.
Tài liệu đính kèm: