Giáo án Sinh 12 bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Giáo án Sinh 12 bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 *Nắm dược khái niệm quần tể thích nghi.

 - Biết vận dụng các kiến thức về vai trò của các nhân tố tiến hoá cơ bản (các quá trình : đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên) để giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi thông qua các ví dụ điển hình: sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp ở nước Anh, sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.

 - Nêu được sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.

 2. Kĩ năng:

 - Giải thích qúa trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi xét ở góc độ di truyền

 -Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu, làm việc tập thể xây dựng báo cáo và trình bày.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2500Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:15 BÀI 27
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
Tiết: 29
Ngày soạn: 08.11.10
Ngày dạy: 10.11.10
Mục tiêu:
Kiến thức:
 *Nắm dược khái niệm quần tể thích nghi.
 - Biết vận dụng các kiến thức về vai trò của các nhân tố tiến hoá cơ bản (các quá trình : đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên) để giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi thông qua các ví dụ điển hình: sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp ở nước Anh, sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
 - Nêu được sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
 2. Kĩ năng:
 - Giải thích qúa trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi xét ở góc độ di truyền 
 -Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu, làm việc tập thể xây dựng báo cáo và trình bày.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học, yêu thích môn học.
 II Chuẩn bị
 Tranh phóng to hình 27.1-2 sgk.
III. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
 - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài
Kiểm tra bài cũ
CH1:Phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
 CH2: Vai trò của đột biến, CLTN trong quá trình tiến hoá? Vì sao nói ĐB là nguyên liệu sơ cấp còn GP là nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa?
Nội dung bài mới
 I. Khái niệm đặc điểm thích nghi.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Quan sát hình 27.1 và cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi? Giải thích.
- Hãy nêu vài ví dụ khác?
- Sư tử đực có bờm, ếch đực có túi kêu ở hai bên góc hàm có phải là đặc điểm thích nghi?
- Đặc điểm thích nghi của sinh vật là gì?
-Qúa trình hình thành quần thể sinh vật có đặc điểm thích nghi thể hiện ở các mức độ nào?
- Màu sắc và hình dạng của sâu giống chùm hoa và giống cành câyà ngụy trang trốn kẻ thù.
- Bọ cây, giống cành cây, Gấu bắc cực có bộ lông trắng vào mùa đông.
- Phải. để thu hút con cái trong mùa sinh sảnà chọn lọc giới tính -> con đực và con cái khác nhau về hình thái.
- HS đọc SGK tr3 lời 2 mức độ.
* Khái niệm đặc điểm thích nghi: Là khả năng của sinh vật có khả năng biến đổi màu sắc, hình thái phản ứng phù hợp với điều kiện sống giúp chúng sống tốt hơn.
* Quá trình dẫn đến hình thành quần thể sinh vật có đặc điểm thích nghi:
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Làm tăng số lượng cá thể có KG quy định KH thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
* Các đặc điểm thích nghi được quy định bởi một số gen, các đặc điểm thích nghi dù là do môi trường tạo nên hay do KG quy định đếu là những đặc điểm thích nghi về KH.
II.Quá trình hình thành quần thể thích nghi
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Nguyên nhân làm xuất hiện ĐĐTN ở cơ thể sinh vật và quần thể?
- Nghiên cứu SGK trang 119, Phân tích khả năng kháng thuốc của tụ cầu vàng gây bệnh cho người.
- Vì sao khả năng kháng thuốc ở vi khuẩn diễn ra nhanh, còn ở người và sinh vật đa bào diễn ra chậm? 
- Tương tự phân tích ví dụ Sự hoá đen của loài bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp ở nước Anh.
- Từ thí nghiệm 1 và 2 rút ra kết luận về vai trò của CLTN. 
-Tốc độ hình tành quần tể thích nghi phụ thuộc: 
- HS đọc SGK trả lời.
- HS nhận biết được: Vi khuẩn tụ cấu vàng bị tiêu diệt bởi thuốc penixilin.+ Xảy ra hiện tượng kháng thuốc penixilin ở loại VK này.
+ Gen ĐB làm thay đổi cấu triúc thành tế bàonên thuốc không bám vào được -> VK không chết à gen kháng thuốc lan rộng trong QT bằng nhiều cách.
à VK: chỉ 1 phân tử AND, sinh sản nhanh, có thể nhận gen kháng thuốc qua virut hay biến nạp
+ ĐV đa bào: hệ gen phức tạp à alen ĐB chưa biểu hiện ngay KH, sinh sản chậm.
- HS đọc SGK và phân tích VD
- CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.
+ Qúa trình phát sinh và tích lũy các gen ĐB ở mỗi loài. Tốc độ sinh sản của loài. Áp lực của CLTN.
- Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Quá trình đột biến và quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen quy định các đặc điểm thích nghi : xét các ví dụ:
+ Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh cho người.
+ Sự hoá đen của loài bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp ở nước Anh.
 III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau không? 
- Vì sao các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối
-GV yêu cầu học sinh lấy những VD minh hoạ cho nhận xét một đặc điểm thích nghi chỉ có tính tương đối
- Không.
- HS đọc SGK thảo luận trả lời.
-VD: Người thở bằng phổi thích nghi với môi trường trên cạn nhưng khi xuống nước không thích nghi.
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, vì ;
+ Chọn lọc tự nhiên duy trì một kiểu hình dung hoà với nhiều đặc điểm khác nhau.
+ Mỗi đặc điểm thích nghi là một sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm thích nghi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bằng đặc điểm thích nghi khác.
+ Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
Củng cố 
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi? Vì sao các đặc điểm thích nghi chỉ là tương đối?
 5 Dặn dò: 
 - Học bài cũ. - Soạn đề cương đã phổ biến.
 * Bài tập về nhà:
 - Gải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi: sâu ăn lá thường có màu xanh.
- Tại sao khi sử dụng thuốc kháng sinh bác sĩ thường khuyên uống đúng liều, không nêu uống liều quá cao.
 - So sánh tốc độ hình thành quần thể thích nghi ở loài sinh sản vô tính và loài sinh sản hữu tính; loìa sinh vạt nhân sơ và sinh vật nhân thực; loài đơn bội và loài lưỡng bội? Giải thích.
 TL: + Loài sinh sản vô tính hình thành quần thể thích nghi nhanh hơn loài sinh sản vô tính.
 + CLTN tác động lên quần thể loài đơn bội nhanh hơn quần thể loài lưỡng bội.
 +Quần thể sinh vật nhân sơ chọn lọc tự nhiên tác động nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực
 C1: Quần thể cây có khả năng kháng lại một loại côn trùng.
 Do đột biến gen hoặc biến dị tổ hợp -> một số cây tình cờ sản sinh ra chất độc. Trong điều kiện bình thường những cây này phát triển chậm hoặc yếu hơn. Khi có sâu hại thì hầu hết các cây khác bị tiêu diệt chỉ còn lại một số cây có chất độc tồn tại và phát triển. Số cây này nhanh chóng phát triển thành quần thể cây trồng kháng sâu nếu áp lực chọn lọc ngày một tăng.
C3: Màu sắc sặc sỡ của nấm được gọi là màu sắc cảnh báo. Đây là một đặc điểm thích nghi vì nó cảnh báo cho các động vật ăn nấm biết chúng chứa chất độc. Khi động vật dã ăn phải khi nhìn thấy nấm có màu sắc sặc sỡ sẽ sợ không dám ăn.
C5:Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy định. Dưới tác dụng của CLTN, các gen kháng thuốc được tích luỹ ngày càng nhiều trong cơ thể -> khả năng kháng thuốc ngày càng hoàn thiện.
6 Hình ảnh bổ sung: Một số hình ảnh về hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 27- qua trinh hinh thanh quan the thich nghi.doc