Giáo án Sinh 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hoá

Giáo án Sinh 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hoá

BÀI 24

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Trình bày được các bằng chứng giải phẫu so sánh: cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, các cơ quan thoái hoá.

 - Nêu được bằng chứng phôi sinh học so sánh: sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các lớp động vật có xương sống. Nêu được bằng chứng địa lí sinh vật học. Ví dụ minh họa.

 - Trình bày được những bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử : ý nghĩa của thuyết cấu tạo bằng tế bào; sự thống nhất trong cấu trúc của ADN và prôtêin của các loài.

 2. Kĩ năng :

 - Sưu tầm tư liệu về các bằng chứng tiến hoá.

 3.Thái độ: Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 7840Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN SÁU: 
Tuần:13 CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
Tiết: 24
Ngày soạn: 31.10.10 BÀI 24
Ngày soạn: 01.11.10 
Mục tiêu:
Kiến thức:
 - Trình bày được các bằng chứng giải phẫu so sánh: cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, các cơ quan thoái hoá.
 - Nêu được bằng chứng phôi sinh học so sánh: sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các lớp động vật có xương sống. Nêu được bằng chứng địa lí sinh vật học. Ví dụ minh họa.
 - Trình bày được những bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử : ý nghĩa của thuyết cấu tạo bằng tế bào; sự thống nhất trong cấu trúc của ADN và prôtêin của các loài.
 2. Kĩ năng :
 - Sưu tầm tư liệu về các bằng chứng tiến hoá.
 3.Thái độ: Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.
II. Chuẩn bị
 - Tranh phóng to hình 24 sgk.
III. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp:
 - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài
Kiểm tra bài cũ:
 CH1: Thế nào là di truyền học tư vấn? nhiệm vụ của di truyền học tư vấn?
 CH2: Liệu pháp gen là gì? Các biện pháp của liêu pháp gen? Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền cho loài người cần phải làm gì?
Nội dung bài mới
 Đặt Vấn Đề: Trước thế kỷ XVIII, khoa học chưa phát triển, con người giải thích sự tồn tại của muôn loài do thượng đế, chúa trời tạo ra Ngày nay khoa học hiện đại đã chứng minh: Các loài sinh vật hiện nay có chung nguồn gốc và được phát sinh từ giới vô cơ (các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên).
* Khái niệm bằng chứng tiến hoá: Là những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.* Các loại bằng chứng tiến hoá:
 - Bằng chứng trực tiếp:là bằng chứng hoá thạch.
 - Bằng chứng gián tiếp: bằng chứng giải phẫu phôi sinh học, địa lí sinh vật học, sinh học phân tử và tế bào học.
 I. Bằng chứng giải phẩu so sánh.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh quan sát H24.1 SGK và trả lời câu lệnh SGK:+ Nêu những điểm giống và khác nhau về cấu tạo xương tay của người và chi trước của mèo, cá voi, dơi?
- Những biến đổi xương bàn tay giúp có ý nghĩa gì với mỗi loài?àThế nào là cơ quan tương đồng ?
- Hãy nhận xét chức năng của cơ các cơ quan sau ở người: Ruột thừa, xương cùng, răng khôn? 
- Thế nào là cơ quan thoái hóa? 
 - Từ đó em hãy rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa các loài sinh vật?
- Tại sao các cơ quan thoái hóa không giữ chức năng gì vẫn di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị CLTN loại bỏ?
- Có phải tất cả những điểm giống nhau ở các loài đều do chúng được tiến hoá từ một cơ quan ở loài tổ tiên? à Thế nào là cơ quan tương tự?
- HS quan sát trao đổi nhóm:- Giống nhau: Đều có các xương cánh, cẳng, cổ, bàn, ngón. Khác nhau: Chi tiết các xương biến đổi, hình dạng bên ngoài rất khác nhau (rất rõ ở xương bàn, xương ngón).
àgiúp sinh vật thích nghi với môi trường và chức năng. à nêu KN cơ quan tương đồng.
- Trao đổi nhanh thống nhất được đó là những cơ quan thoái hoá và gần như không còn chức năng.
- HS nêu được khái niệm cơ quan thoái hoá.
- Đây là bằng chứng rõ ràng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
- Do các loài thừa hưởng vốn liếng di truyền từ tổ tiên chung, hoặc gen vô hại, hoặc thời gian chưa đủ để loại bỏ.
- Không phải à đó là cơ quan tương tự do sống cùng môi trường giống nhau, tập tính kiếm ăn..
- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
 Một số loại bằng chứng giải phẫu so sánh :
 + Cơ quan tương đồng : Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. 
Cơ quan tương đông phản ánh sự tiến hoá phân li.
 + Cơ quan tuơng tự : Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. 
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
 + Cơ quan thoái hoá : Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.
II. Bằng chứng phôi sinh học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
- GV yêu cầu HS: quan sát hình 24.2 SGK trang 105 à so sánh và nhận xét về sự phát triển phôi ở một số loài động vật? à Nghiên cứu phôi ở các giai đọn có ý nghĩa gì?
- Tại sao các loài khác nhau lại có những đặc điểm phát triển phôi giống nhau?
- Những sai khác trong phôi ở giai đoạn muộn hơn có ý nghĩa về mặt xác định quan hệ họ hàng giữa các loài.
- Do thừa huởng những gen chung quy định sự phát triển phôi.
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng. Những đặc điểm giống nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần.
III. Bằng chứng địa lí sinh vật học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
- Đọc SGK nêu khái niệm địa lí sinh học.
- Menđen dã giải thích sự giống nhau đặc điểm cấu tạo ở các loài trên đảo và ở vủng đất liền kề như thế nào so với cá loài ở các vùng địa lí khác nhau?
- Hiện tượng các loài giống nhau do điều kiện sống tương tự hay do có chung nguồn gốc là phổ biến hơn?
- Tại sao các loài không có họ hàng gần gũi nhưng có những đặc điểm giống nhau? (cá voi – thú; cá mập- cá). Thế nào là đồng quy tính trạng?
- Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố của các loài trên trái đất. 
-- HS đọc sgk trao đổi thống nhất ý kiến.
-Điều kiện tự nhiên tương tự nhau không phải là yếu tố quyết định đến sự giống nhau giữa các loài. Sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
à đồng quy tính trạng làhiện tượng các loài không có họ hàng thân thuộc sống cách xa nhau do điều kiện sống giống nhau nên CLTN hình thành những đặc điểm thích nghi giống nhau 
VD: VD: Sóc bay ở Bắc Mỹ và thú có túi bay ở Châu Úc.
- Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại có nhiều đặc điểm cấu tạo giống nhau đã được chứng minh là có chung một nguồn gốc, sau đó phát tán sang các vùng khác. Điều này cũng cho thấy sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do có chung nguồn gốc hơn là do sự tác động của môi trường.
 IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
- Hãy trình bày những điểm giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật chất di truyền, mã di truyền của các loài sinh vật
- Phân tích thông tin bảng 24 người có quan hệ gần gũi nhất với loài nào trong bộ linh trưởng? Tại sao? 
- Phân tích trình tự aa trong cùng 1 loại protein hay trình tự các nucleotit trong cùng 1 gen của các loài cho phép ta kết luận gì về quan hệ họ hàng giữa các loài?
- HS tái hiện kiến thức đã học ở SH 12, 10 về tế bào, ADN trả lời. Ví dụ:- Bộ ba UUA của mọi loài từ virut đến người đều mã hóa cho aa Lơxin .... 
- HS nghiên cứu bảng 24/SGK106 trả lời.
à Những loài có họ hàng càng gần thì trình tự aa hay trình tự nucleotit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. 
 - Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phần cơ bản  : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân). ® Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
- Bằng chứng sinh học phân tử : Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền... cho thấy các loài trên trái đất đều có tổ tiên chung.
4. Củng cố:
 a. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hóa?
 b. Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung một nguồn gốc?
 c. Tại sao những cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời nay sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ?
 Đáp án:
a. Cơ quan thoái hóa thường được sử dụng như bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài vì cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên không được CLTN giữ lại. Chúng được giữ lại ở các loài, đơn giản là do thừa hưởng các gen ở loài tổ tiên.
b. Có rất nhiều bằng chứng phân tử chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung tổ tiên. Ví dụ: Mọi loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hóa vật chất như quá trình đường phân
c. Vì những cơ quan này thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật. Những gen này chỉ có thể loại bỏ khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên vì thế có thể thời gian tiến hóa còn chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài xem trước bài 25 “Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết tiến hóa Đacuyn”.
- Trả lời câu hỏi: Nguyên nhân tiến hóa (làm chuyển loài này thành loài mới).
- Nội dung chính của học thuyết Đacuyn gồm những ý tưởng nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 24- cac bang chung tien hoa.doc