I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần
- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền trong quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
II Trọng tâm:
- Khái quát hóa xu hướng thay đổi thành phần KG của quần thể tự thụ phấn.
III. Chuẩn bị
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài
2. Kiểm tra bài cũ
CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ Tuần: 10 BÀI 16 Tiết: 17 Ngày soạn:11.10.09 Ngày dạy:12.10.09 I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể. Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền trong quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần. II Trọng tâm: - Khái quát hóa xu hướng thay đổi thành phần KG của quần thể tự thụ phấn. III. Chuẩn bị IV. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra, nhận xét bài kiểm tra 1 tiết Nội dung bài mới 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - GV Cho học sinh quan sát tranh về một số quần thể à Quần thể là gì? - Vốn gen là gì? Chú ý: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. - Vậy làm thế nào để xác định được vốn gen của một quần thể? GV cho HS áp dụng tính tần số alen của quần thể sau: Quần thể đậu Hà Lan gen quy định màu hoa đỏ có 2 loại alen: A- là hoa đỏ, aa là hoa trắng. - Giả sử quần thể đậu có 1.000 cây với 500 cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, và 300 cây có KG aa. - Tính tần số alen A, và a trong quần thể này là bao nhiêu? - Thế nào là tần số KG của quần thể? - HS dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen của quần thể? Tần số kiểu gen AA, Aa và aa. - GV cho HS quan sát một số tranh về hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn. - Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luậnà - GV cho HS nghiên cứu bảng 16 SGK yêu cầu HS điền tiếp số liệu vào bảng? GV đưa đáp án: Thế hệ thứ n có à à GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn? - Giao phối gần là gì? Cho VD? - Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần thay đổi như thế nào? ? Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau? HS nhớ lại kiến thức lớp 9 kết hợp với quan sát tranh nêu khài niệm quần thể. - Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. HS đọc thông tin SGK để trả lời. + Xác định được tần số alen. + Xác định thành phần kiểu gen của quần thể. => Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và tỉ số KG của quần thể. - HS dựa vào khái niệm để tính tần số alen A, a trong quần thể. + Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A. + Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen a. + Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a. - Tần số KG AA trong quần thể là Tần số KG Aa trong quần thể là Tần số KG aa trong quần thể là P: Aa x Aa - HS đọc SGK nêu KN VD:Bố mẹ giao phối với con cái, hoặc con cái cùng bố mẹ giao phối với nhau. - Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử -> một số gen lặn có hại có cơ hội được biểu hiện -> gây ảnh hưởng xấu. à sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền 20 - 30% → Cấm kết hôn trong vòng 3 đời. I. Các đặc trưng di truyền của quần thể 1. Định nghĩa quần thể. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những cá thể mới. 2. Đặc trưng di truyền của quần thể a. Vốn gen: Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định, các đặc điểm của vốn gen thể hiện thông qua các thông số là tần số alen và tần số kiểu gen. b. Tần số alen: - Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. - Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000. - Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200. Tổng số alen a = (300 x 2) + 200 = 800. Vậy tần số alen A trong quần thể là: Vậy tần số alen a trong quần thể là: c. Tần số kiểu gen của quần thể: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trưng của vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau. II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần. 1. Quần thể tự thụ phấn. a. Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là: Tần số KG Tần số KG b. Kết luận: - Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. 2. Quần thể giao phối gần * Khái niệm: - Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì được gọi là giao phối gần. - Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần sẽ biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử. 4. Củng cố: Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần? A. Hiện tượng thoái hoá. B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. C. Tạo ưu thế lai*. D. Tạo ra dòng thuần. E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. Câu 2: Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: “cấm kết hôn trong họ hàng gần” là: A. Ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai. B. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp. C. Ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ. D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình*. Câu 3: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để: A. Củng cố các đặc tính quý. B. Tạo dòng thuần. C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần. D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới. E. Tất cả đều đúng*. Câu 4: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là: A. AA = aa= (1-(1/2)n-1)/2 ; Aa = (1/2)n-1 B. AA = aa = (1/2)n ; Aa = 1-2(1/2)n C. AA = aa = (1/2)n+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)n+1 D. AA = aa = (1-(1/2)n+1)/2 ; Aa = (1/2)n+1 E. AA=aa=(1-(1/2)n)/2 ; Aa=(1/2)n*. 5. Hướng dẫn học bài. - Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa. - Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.
Tài liệu đính kèm: