Tiết 1 Bài 1 . GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS cần
1. Kiến thức.
- trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính.
- nêu và giải thích được mã di truyền.
- mô tả quá trình nhân đôi ADN ở E.coli và phân biệt qúa trình này giữa SVNS và SVNT.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- có nhận thức đúng đắn và khoa học về gen, mã di truyền.
- có thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
Phần năm : DI TRUYỀN HỌC Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ngày soạn : 12 / 8 /2009 Tiết 1 Bài 1 . GEN, Mà DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. Mục tiêu bài học Học xong bài này HS cần 1. Kiến thức. - trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính. - nêu và giải thích được mã di truyền. - mô tả quá trình nhân đôi ADN ở E.coli và phân biệt qúa trình này giữa SVNS và SVNT. 2. Kỹ năng. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. - có nhận thức đúng đắn và khoa học về gen, mã di truyền. - có thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; bảng mã di truyền SGK hoặc máy chiếu, phiếu học tập. III. Phương pháp chủ yếu. Vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức: Giới thiệu chương trình Sinh học 12 2. Bài mới Hoạt động dạy và học Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu về gen ì Đọc mục I để trả lời câu hỏi: ? Gen là gì . Gen có ở những SV nào ? Gen ở các SV có giống nhau không? Giải thích. ìQuan sát hình 1.1 và đọc nội dung phần I.2 SGK ? gen cấu trúc gồm những vùng nào, vị trí và chức năng của mỗi vùng ? Căn cứ vào đâu để gọi gen phân mảnh hay không phân mảnh, đối tượng SV có loại gen đó HĐ 2: Tìm hiểu về mã di truyền: ìĐọc mục II SGK để trả lời các câu hỏi: ? Mã di truyền là gì ? Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN và khoảng 20 loại axit amin cấu tạo nên prôtêin. Vậy vì sao cho rằng 3 nu mã hóa 1 a.amin ? Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành 1 bộ ba thì có bao nhiêu bộ ba( triplet) * Các bộ ba trong sinh giới có giống nhau không? * Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin (đặc hiệu) * Khoảng 20 loại axit amin mà có 61 bộ ba ® (tính thoái hoá) * xem bảng mã di truyền trang 11 SGK, c/m tính đặc hiệu và tính thái hoá của mã di truyền. HĐ 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN ì Quan sát hình 1.2 và nội dung phần III SGK( Hoặc xem phim) em hãy nêu thời điểm và diễn biến quá trình nhân đôi ADN. ? Vì sao các nhà KH cho rằng nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung? ? Nhận xét chiều các đoạn Okazaki so với hướng chạc chữ Y và vai trò của ARN mồi, enzim nối ligaza ? Hãy so sánh cấu tạo của 2 phân tử ADN mới và với phân tử ADN mẹ ? quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực giống và khác gì so với SVNS BT: 1 pt ADN có 3000 nu, A = 600; G gấp 1,5 lần A. a. sau một số lần nhân đôi liên tiếp đã tạo ra 16 sợi pôlinuclêôtit. Hãy xác định số lần nhân đôi ? b. Số nu mỗi loại mt nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi ? ĐA : a = 3 lần b. Amt = Tmt = 4200 nu Gmt = Xmt = 6300 nu I.Gen 1. Khái niệm - Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN. 2. Cấu trúc của gen a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc(H1.1) * Vùng điều hoà: - Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen. - Có trình tự các Nu đặc biệt ® K.động phiên mã (ARN-aza nhận biết) và điều hoà phiên mã. * Vùng mã hoá: - nằm tiép theo vùng điều hoà, mang thông tin mã hoá các axit amin. * Vùng kết thúc: - Nằm ở đầu 5' cuả mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen - gen chỉ có vùng mã hoá axit amin (êxôn) là gen không phân mảnh, có ở SVNS và một số SVNT. - gen có vùng mã hoá axit amin (êxôn) xen kẽ các đoạn không mã hoá axit amin (intron)là gen phân mảnh, có ở đa số SVNT. 3. Các loại gen Căn cứ vào chức năng, có các loại chính : - gen cấu trúc - gen điều hoà II. Mã di truyền 1. Khái niệm Trình tự nu trong gen ( trong mạch gốc) qui định trình tự a.a trong ptử prôtêin (cứ 3 nu kế tiếp nhau mã hóa cho 1 a.amin - mã bộ ba) 2. Mã di truyền là mã bộ ba - Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau mã hoá cho 1 axit amin - Bộ ba mã hoá (triplet). - Với 4 loại Nu® 64 bộ ba (triplet hay codon) + 61 bộ ba mã hóa. + 3 bộ ba kết thúc ( UAA, UAG, UGA) không mã hoá axit amin + 1 bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá a.amin Met (SV nhân sơ là foocmin Met) 3. Đặc điểm - Mã di truyền là mã bộ ba được đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba Nu mà không gối lên nhau. - Mã di truyền có tính đặc hiệu: 1 bộ ba - 1 loại aa. VD : UUU chỉ mã hoá cho Phe, không mã hoá cho Leu. - Mã di truyền mang tính thoái hoá: nhiều bộ ba - 1 loại aa. VD : Phe do 2 bộ ba UUU và UUX mã hoá - Mã di truyền có tính phổ biến (hầu hết các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền). III. Quá trình nhân đôi ADN 1. Nguyên tắc : bổ sung và bán bảo tồn. - Thời gian: Kỳ trung gian (pha S) - Địa điểm: nhân TB 2. Quá trình a. Ở sinh vật nhân sơ (H 1.2 SGK) Mở đầu:(Tháo xoắn phân tử ADN) - Nhờ các enzim tháo xoắn ( helicaza...) phân tử ADN duỗi thẳng, tách 2 mạch ra từ một điểm tạo 2 chạc hình chữ Y (chạc sao chép - 1 đơn vị nhân đôi). Kéo dài:(Tổng hợp các mạch ADN mới) - ARN pol xúc tác tổng hợp ARN mồi. - Trên từng mạch khuôn, enzim ADN ploIII xúc tác tổng hợp mạch mới (chiều 5’® 3’ theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với X). + mạch khuôn có chiều 3’® 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục ( chiều 5’® 3’), cùng hướng chạc chữ Y. + mạch khuôn có chiều 5’® 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn (Okazaki, có chiều 3’® 5’, ngược hướng chạc chữ Y) rồi sau đó nối lại với nhau nhờ ligaza. Kết thúc: (2 phân tử ADN được tạo thành) - mỗi mạch mới liên kết với 1 mạch khuôn tạo thành 1 phân tử ADN con. - sau 1 lần nhân đôi từ 1 ADN mẹ tạo 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. b. Ở sinh vật nhân thực - cơ chế giống SVNS. - khác + có nhiều đơn vị nhân đôi (do ADN có kích thước lớn) à rút ngắn thời gian. + do nhiều loại enzim tham gia. ** CT 1 ADN mẹ à 1 lần nhân đôi à 2 ADN con. k 2 k ADN con a k a.2 k ADN con. Số nu tự do môi trường nội bào cung cấp cho 1 ADN mẹ nhân đôi 1 lần = số nu của ADN mẹ. k lần = số nu ADN mẹ . ( 2 k - 1). số nu mỗi loại A mt = Tmt = A.. ( 2 k - 1). Gmt = X mt = G .( 2 k - 1). 3. Củng cố - Gen là gì? Cấu trúc chung của gen cấu trúc? - Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN? 4. Hướng dẫn về nhà - Học và làm bài tập bài 1 - Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi SGK. ........................................................................................................................................ Ngày soạn : 16 / 8 /2009 Tiết 2 . Bài 2. PHIÊN Mà VÀ DỊCH Mà I. Mục tiêu bài học Học xong bài này HS cần - Trình bày được cơ chế phiên mã( tổng hợp phân tử mARN trên khuôn ADN ). - Mô tả được quá trình dịch mã ( tổng hợp chuỗi pôlipeptit ). II. Phương tiện dạy học - Máy chiếu projecto và phim phiên mã, dịch mã. - Tranh vẽ phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK III. Phương pháp chủ yếu : Trực quan, thảo luận, vấn đáp IV. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ -Trình bày quá trình nhân đôi ADN. Tại sao 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp từng đoạn Okazaki ? - Trình bày cấu trúc và chức năng các loại ARN ? Yêu cầu trả lời: Loại Cấu trúc Chức năng mARN - Là bản sao của gen, mạch thẳng, làm khuôn mẫu cho dịch mã ở RBX. -Đầu 5’, có vị trí đặc hiệu gần mã mđầu để RBX nhận biết & gắn vào - Chứa TT qui định tổng hợp chuỗi pôlipeptit (prôtêin) tARN - Một mạch, có đầu cuộn tròn. Có liên kết bổ sung. Mỗi loại có một bộ ba đối mã và 1 đầu gắn a.amin (3’) -Mang a.amin đến RBX tham gia dịch mã rARN - Cấu trúc 1 mạch, có liên kết bổ sung đ.vị lớn = 45 pt P+3 pt rARN đ.vị bé = 33 pt P +1 pt rARN - Kết hợp với prôtêin tạo nên RBX (nơi t/hợp prôtêin) 2. Bài mới Hoạt động dạy và học Nội dung *HĐ 1: Tìm hiểu qtrình phiên mã ? Phiên mã là gì? thời điểm và nơi xảy ra sự phiên mã ? Những SV nào có phiên mã ▼ Quan sát hình 2.1 (xem phim) ? Gđoạn mở đầu có enzim nào ; chiều của mạch làm khuôn ; Kết quả ? Giai đoạn kéo dài xảy ra ntn? ? Lắp ghép các Nu để tạo ARN diễn ra theo nguyên tắc nào và có ý nghĩa gì ? Gđoạn kết thúc xảy ra ntn? *HĐ 2: Tìm hiểu qtrình dịch mã - Hoạt hóa a.amin xảy ra qua những bước nào? kết quả là gì ? ▼ Quan sát hình 2.2, trả lời lệnh SGK ? Giai đoạn kéo dài diễn ra ntn? ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa số lượng codon trên mARN và số lượng aa trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ; số lượng aa trong chuỗi pôlipeptit tham gia cấu trúc nên phân tử prôtêin à tìm công thức về mối liên hệ ấy * Trên 1 phân tử mARN có nhiều ribôxôm cùng trượt có tác dụng gì? I. Phiên mã: (Tổng hợp ARN, sao mã ) 1. Kn : sự truyền thông tin từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn gọi là phiên mã. * đối tượng SV: * thời điểm: 2. Diễn biến a. Cơ chế phiên mã hình thành m ARN (H2.1) 3 giai đoạn * Mở đầu : - Enzim ARN pol bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’®5’. Bắt đầu t/h ARN tại điểm k/đầu p/mã. * kéo dài : - Enzim ARN pol trượt dọc theo mạch gốc của gen và tổng hợp ARN bổ sung với mạch khuôn (A-U, T-A, G-X) theo chiều 5’®3’. * kết thúc : - Enzim di chuyển đến khi gặp mã kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử mARN được giải phóng + SV nhân sơ : mARN được tạo ra được trực tiếp dùng làm khuôn để t/hợp prôtêin. + SV nhân thực: mARN phải cắt bỏ các intron, nối các êxôn lại để tạo mARN trưởng thành đi ra TBC thực hiện chức năng. b. Phiên mã tạo các loại rARN và t ARN - cơ chế tương tự phiên mã tạo m ARN, chỉ khác là chuỗi pôlinuclêôtit sau khi hình thành sẽ biến đổi cấu hình tạo cấu trúc đặc trưng. II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin) 1.Hoạt hoá axit amin: aa + ATP ---E1-------> aa hoạt hoá aahoạt hóa+ tARN ---E2---> aa-tARN 2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit * Mở đầu - Tiểu phần nhỏ của RBX tiếp xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. - Met-tARN có bộ 3 đối mã (anticôdon UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu (AUG) trên mARN. Tiểu đơn vị lớn liên kết vào tạo RBX hoàn chỉnh. * Kéo dài: - aa1-tARN vào RBX đối mã của nó bổ sung với côdon 2 trên mARN, liên kết peptit giữa a.a mở đầu và a.a1 hình thành. - Ribôxôm dịch chuyển thêm 1 côdon nữa... và cứ tiếp tục như vậy đến khi gặp mã kết thúc trên mARN. * Kết thúc: - Khi RBX tiếp xúc với mã kết thúc (UAA...) trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất (kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit). - enzim đặc hiệu được cắt aa (fMet) khỏi chuỗi và chuỗi pôlipeptit tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn để thành prôtêin hoàn chỉnh. Ở SVNT aa mở đầu là Met. 3. Pôliribôxôm a. Kn Nhiều ribôxôm cùng hoạt động trên mỗi phân tử m ARN gọi là pôliribôxôm b. vai trò : tăng hiệu suất t/hợp prôtêin. 3. Củng cố : Giải thích sơ đồ sau Nhân đôi Phiên mã Dịch mã ADN mARN Prôtêin Tính trạng 4. Hướng dẫn về nhà - Học và làm bài tập bài - Đọc bài điều hòa hoạt động gen ........................................................................................................................................ Ngày soạn : 18 / 8 /2009 Tiết 3 . Bài 3 . ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN I. Mục tiêu bài học Học xong bài này HS cần - Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen. - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (opêron Lac) - Nêu được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen. - Phát triển tư duy phân tích, khái quát. II.Phương tiện dạy học - Máy chiếu projecto và p ... bội ? - Đọc SGK, cho biết những hậu quả và vai trò của đa bội? Nội dung I. Khái niệm 1. Kn ĐB số lượng NST : là ĐB làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp hoặc ở tất cả các cặp NST. 2. Các loại chính : lệch bội và đa bội. II. Lệch bội 1. Khái niệm. ĐB lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NTS tương đồng. a. Các dạng thể lệch bội ở một cặp NST - Thể không nhiễm: 2n - 2 - Thể một nhiễm: 2n - 1 - Thể ba nhiễm: 2n + 1 - Thể bốn nhiễm: 2n + 2 * Lệch bội có thể xảy ra ở một số cặp NST - Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1 - Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1 - Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2 * Lệch bội có thể xảy ra ở cặp NST thường hoặc NST giới tính. b. VD : + Lệch bội NST thường : Hội chứng Đao ở người (3 NST số 21); 12 dạng quả thể 3 ở cà độc dược. + Lệch bội NST giới tính ở người : Hội chứng Claiphentơ (44 A + XXY); Hội chứng Tơcnơ (44 A + XO). 2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh. a. Nguyên nhân: Các tác nhân vật lí, hóa học hoặc sự rối loạn của môi trường nội bào làm cản trở sự phân li của một hay một số cặp NST. b. Cơ chế: sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một hoặc vài NST. b.1. Xảy ra trong giảm phân - Sự không phân li của một cặp NST P 2n x 2n Gp n +1; n-1 n F1 2n +1à Thể ba nhiễm 2n - 1 à Thể một nhiễm. - sự không phân li có thể xảy ra ở các cặp NST thường hay NST giới tính. VD : các lệch bội NST giới tính ở người XX O X XXX-siêu nữ XO - Tơcnơ Y XXY Claiphentơ YO b.2. Xảy ra trong nguyên phân Nếu xảy ra ở giai đoạn sớm của hợp tử à một phần cơ thể mang ĐB lệch bội (Thể khảm). 3. Hậu quả và vai trò của các lệch bội. - Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST một cách khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài. - Cung cấp nguyên liệu cho tién hoá và chọn giống. Trong chọn giống dùng ĐB lệch bội đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác hoặc xác định vị trí gen trên NST. 4. Ý nghĩa của các lệch bội. + Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá; +trong chọn giống sử dụng thể lệch bội để thay thế NST theo ý muốn. + Dùng để xác định vị trí của gen trên NST. II. Đa bội. 1. Khái niệm đa bội và thể đa bội - Đa bội: Là hiện tượng trong tế bào chứa số NST đơn bội lớn hơn 2n (3n, 4n, 5n) - Thể đa bội: những cơ thể mang các TB có số NST nhiều hơn hai lần số đơn bội. - Thể đa bội chẵn : 4n, 6n - Thể đa bội lẻ : 3n, 5n 2. Phân loại đa bội theo nguồn gốc NST a. Tự đa bội: là tăng số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. Gồm đa bội chẵn (4n, 6n...) và đa bội lẻ (3n, 5n...). b. Dị đa bội: là hiện tượng cả hai bộ NST cuả hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một TB. 3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh. a. Nguyên nhân - Do tác nhân vật lí, hoá học trong môi trường ngoài - do rối loạn môi trường nội bào, - do lai xa. b. Cơ chế phát sinh + Trong giảm phân tạo giao tử đột biến P 2n x 2n Gp 2n n F1 3n à thể tam bội hoặc gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành cơ thể tứ bội (4n). P 2n A x 2n B Gp nA nB F1 2n ( A + B) đa bội hoá à 4n( 2nA + 2nB) + hợp tử (2n) nguyên phân lần 1 nếu tất cả các cặp không phân li thì tạo nên thể tứ bội (4n). + TB xô ma (2n) nguyên phân à TB 4n nguyên phân à Thể khảm ở mô, cơ quan. 4. Hậu quả và vai trò. a. Ở thực vật: Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở hầu hết các nhóm cây. Đa bội lẻ tạo cây không hạt Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến hoá. b. Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất hiếm xảy ra gặp ở các loài lưỡng tính như giun đất; loài trinh sản như bọ cánh cứng, tôm, các vàng, kì nhông c. Các đặc điểm của thể đa bội. - TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ. - Thể đa bội có TB to, cơ quan dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt. - Các thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường như các giống cây không hạt như nho, dưa 3. Củng cố : Câu 1 và 3 cuối bài 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà làm bài tập SGK và bài tập chương I ........................................................................................................................................ Ngày soạn : 10 / 9 /2009 Tiết 8 . Bài 8 . BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu bài học Học xong bài này HS cần Kiến thức Học sinh xác định đựơc dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi Giải bài tập về nguyên phân để xác định dạng lệch bội Xác điịnh được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khi biết cấu trúc các gen trên NST thay đổi Xác định được kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng đột biến số lượng NST Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập tương tự Kỹ năng Tăng cường khả năng phối hợp,tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề -Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. Thái độ -Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền -Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu II. Phương tiện dạy học : câu hỏi và bài tập SGK III. Phương pháp chủ yếu : vấn đáp, làm việc nhóm IV. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra việc chuẩn bị bài tập chương I 2. Bài mới Hoạt động dạy và học Nội dung Bài 1 . GV gọi h/s lên bảng làm bài tập HS khác theo dõi và gv GV phân tích, hướng dẫn thêm HS nhận xét GV bổ sung và KL. Bài 2: Gợi ý : vẽ sơ đồ theo cơ chế nhân đôi ADN Bài 3: a. Sử dụng kiến thức về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử - Từ đề bài, hãy viết trật tự các bộ ba mã sao trên mARN tương ứng ? b. Sử dụng nguyên tắc mã bộ ba và cơ chế đột biến gen c. Sử dụng cơ chế đột biến gen dạng thay thế và cơ chế dịch mã Bài 4: a. có thể sử dụng cơ chế và nguyên tắc nào? b. sử dụng nguyên tắc dịch mã và hậu quả đột biến mất nu. Bài 5: a. Tìm số NST trong một thể đột biến b. nếu dạng 2n + 1 thì có bao nhiêu cặp NST ở thể ĐB? thể này sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử trong giảm phân ? Tương tự với 2n - 1 Bài 6: a. Dựa vào dạng đột biến cấu trúc NST bằng cách xem số lượng và trật tự gen trên đó b. dựa vào đặc điểm dạng đột biến cấu trúc NST c. trường hợp nào trên đây làm thay đổi nhóm liên kết gen khác nhau Bài 7. kiểu gen lai 2 cây thuốc lá : AaBB và AAbb - viết sơ đồ lai P à F1 - Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai tứ bội - viết sơ đồ lai P à F1 trong các trường hợp xảy ra đột biến trong giảm phân ở cây cái hoặc ở cây đực - tìm các giao tử do ĐB trong giảm phân ở cây ♀ hoặc cây ♂ để hình thành thể ba ở NST số 3 ? Bài 8:ở cà chua gen A qđ quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qđ quả vàng . a.Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng AAAA có thể được hình thành theo những phương thức nào ? b. GV hướng dẫn HS viết sơ đồ tìm giao tử của cơ thể tứ bội c HS viết sơ đồ lai đến F2à kiểu gen và kiểu hình ở F2 Bài1 + Ruồi giấm có chiều dài bộ NST là 2,83 x 108 x 3,4 Ǻ = 9,6 x108Ǻ + Chiều dài TB 1 phân tử ADN của ruồi giấm là Ǻ NST ruồi giấm ở kỳ giữa có chiều dài là 2m = 2 x104A0 vậy NST cuộn chặt với số lần là : lần Bài 2 Chỉ có 2 phân tử ,vì chỉ có 2 mạch cũ nằm ở 2 phân tử Bài 3: Cho đoạn pôlipeptit có trình tự các nu là Mêtiônin - alanin - lizin - valin - lơxin + Các bộ ba mã sao trên mARN tương ứng là AUG -GXX-AAA-GUU-UUG-UAG Câu a. Trình tự các cặp nu trên gen đã tổng hợp đoạn pôlipeptit là: m khuôn: TAX-XGG-TTT-XAA-AAX- ATX-.. mbổ sung: ATG-GXX-AAA-GTT-TTG-TAG- Câu b. Mất 3 cặp 7,8,9 thì mARN mất 1 bộ ba AAA còn lại là AUG-GXX-GUU-UUG-UAG Vậy chuỗi pôlipeptit còn lại có trình tự : Mêtiônin - alanin - valin - lơxin- Câu c. Nếu cặp thứ 10 (X - G) chuyển thành cặp (A - T) thì bộ ba XAA trên mạch khuôn trở thành bộ ba AAA và được sao thành bộ ba UUU, bộ ba này mã hoá cho phêninalanin à đoạn pôlipeptit thay đổi 1 aa. Quá trình xảy ra : m khuôn: TAX-XGG-TTT-AAA-AAX-ATX-... m.bổsung:ATG-GXX-AAA-GTT-TTG -TAG- mARN:AUG - GXX -AAA -UUU -UUG -UAG. chuỗi pôlipeptit là mêtiônin- alanin- lizin- phêninalanin- lơxin Bài 4 Câu a. sêrin-tirôzin-izôlơxin -triptôphan-lizin mARN: UXU-UAU-AUA-UGG-AAG m.khuôn: AGA-ATA-TAT-AXX-TTX m.bổ sung :TXT- TAT- ATA-TGG-AAG Câu b. gen đột biến là AGA-TAT-ATA-TTX. mARN :UXU-AUA-UAU-AAG chuỗi pôlipeptit :sêrin- izôlơxin- tirôzin- lizin Bài 5 Câu a. 2n x 24 = 144 à NST của thể đột biến là 2n = à bộ NST của loài có thể là 2n - 1 = 9 à 2n =10 đột biến thể ba 2n +1 = 9 à 2n = 8 đột biến thể một Câu b. nếu đột biến ở dạng 2n +1 hay 8 +1 thì có thể có 4 dạng giao tử thừa 1 NST (n +1). - nếu đột biến ở dạng 2n - 1 hay 10 -1 thì có thể có 5 dạng giao tử thiếu 1 NST (n - 1). Bài 6 Câu a. Tên và giải thích các dạng ĐB TH1: A B C F.E D G H đây là đảo đoạn gồm có tâm động, đoạn D E F có tâm động đứt ra quay 1800 rồi gắn vào vị trí đứt của NST TH2: A B C B C D E . F G H Lặp đoạn : đoạn BC lặp lại 2 lần TH3: A B C E .F G H mất đoạn D TH4: A D E. F B C G H chuyển đoạn trong 1 NST :Đoạn BC được chuyển sang 1 cánh (vai ) khác của chính NST đó TH5: M N O A B C D E .F G H P Q .R chuyển đoạn không tương hỗ : Đoạn MNO gắn sang đầu ABC của NST khác TH6: M N O C D E .F G H A B P Q . R chuyển đoạn tương hỗ : Đoạn MNO và đoạn A B đổi chỗ tương hỗ với nhau. TH7: A D B C E . F G H đảo đoạn ngoài tâm động đoạn BCD quay 1800, rồi gắn lại Câu b. trường hợp đảo đoạn ngoài tâm động (7) không làm thay đổi hình thái NST Câu c. trường hợp chuyển đoạn không tương hỗ(5) và chuyển đoạn tương hỗ(6) làm thay đổi các nhóm liên kết khác nhau do một số gen từ NST này chuyển sang NST khác . Bài 7 : Theo bài ra ta có phép lai : P AaBB x AAbb Gp AB, aB Ab F1: AaBb, AaBb Câu a. con lai tự đa bội hoá lên thành 4n F1: ( 2n) : AABb -> (4n) : AAAABBbb F1: (2n) : AaBb -> (4n) : AAaaBBbb Câu b. xảy ra đột biến trong giảm phân + ở cây cái P ♀ AaBB x ♂ AAbb Gp AaBB Ab F1 : AaBB kết hợp với Ab à con lai 3n là AAaBBb + ở cây đực : P ♀ AaBB x ♂ AAbb Gp AB, aB AAbb F1 : AB kết hợp với AAbb à con lai 3n là AAABbb aB kết hợp với AAbb à con lai 3n là AAaBbb c. Thể ba ở NST số 3 đột biến ở cây ♀ : gt AaB kết hợp với Abà AAaBb Đột biến ở cây ♂ : Gt AAb kết hợp với AB àAAaBb Gt AAb kết hợp với aB àAAaBb Bài 8 a. cây tứ bội có thể được hình thành theo các phương thức sau: - nguyên phân : Lần phân bào đầu tiên của hợp tử các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li.Kết quả tạo ra bộ NST trong TB tăng lên gấp đôI AA->AAAA - Giảm phân và thụ tinh : trong quá trình phát sinh giao tử ,sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng sẽ tạo ra giao tử 2n ở cả bố và mẹ khi thụ tinh các gt 2n kết hợp với nhau tạo nên hợp tử 4n P: AA x AA Gp: AA AA F1 : AAAA b. P AAAA x aaaa Gp: AA aa F1: Aaaa (qủa đỏ) Cây F1 có các loại gt sau: AA, Aa, aa, A, a, AAa, Aaa, AAaa , O. Chỉ có 3 dạng giao tử hữu thụ là :AA, Aa, aa. c. sơ đồ lai F1: AAaa x AAaa GF1 :1/6AA : 4/6 Aa :1/6 aa 1/6AA : 4/6 Aa :1/6 aa F2:KG 1/36 AAAA :8/36AAAa : 18/36 AAaa : 8 Aaaa : 1/36aaaa KH : 35 /36đỏ : 1/36 vàng 3. Củng cố 4. Hướng dẫn về nhà : ôn tập cơ chế di truyền cấp độ phân tử
Tài liệu đính kèm: