Giáo án Vật lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 12

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 12

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết vận dụng các công thức đã học để tính T, f, a, v, của vật dao động điều hoà

- Biết viết phương trình dao động cho 2 loại con lắc.

2. Kĩ năng:

Vận dụng kiến thức vật dao động điều hòa giải 1 số bài tập cơ bản: Xác điịnh các đại lương cơ bản của vật dao động điều hoà.

Rèn kĩ năng tính toán , tư duy logic và kĩ năng trình bày bài toán

3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.

4. Năng lực hướng tới

a, Phẩm chất năng lực chung

Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tac; Năng lực tính toán.

b, Năng lực chuyên biệt môn học

Học sinh xác định được các đại lượng: x, A, a,v, ,T,f,.

Biết sử dụng mối quan hệ chuyển động tròn đều và dđđh vào gải 1 số bài tập tính thời gian và quang đường của vật dđđh

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

 1. Phương pháp

Dạy học nhóm, PP gợi mở - Vấn đáp

 2. Kĩ thuật dạy học

kĩ thuật động não công khai, kĩ thuật đặt câu hỏi

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận

2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà,

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ học

3. Bài mới:

 * Vào bài

- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm (10 phút)

 

doc 34 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 1,2: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được thế nào là: Dao động, dao động tuần hoàn, chu kì dao động, tần số dao động và dao động điều hòa.
- Học sinh biết dạng phương trình dao động, xác định được các đại lượng đặc trưng của vật dao động điều hòa. Viết được phương trinhg vận tốc, gia tốc và hiểu được đặc điểm vận tốc gia tốc của vật DĐĐH.
- Vẽ được đồ thị của vật dao dộng điều hòa. Từ đồ thị xác định được PT vật dao động
2. Kĩ năng:
 - Viết được phương trình của dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong phương trình.
- Tính được vận tốc và gia tốc vật dđđh
 - Vẽ được đồ thị của vật dao dộng điều hòa. Từ đồ thị xác định được PT vật dao động
3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
4. Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất năng lực chung
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b, Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh hiểu được phương trình li độ, vận tốc, gia tốc vật dđđh. Đặc điểm tính chất của chúng. 
Xác định được các dại lượng đặc trưng vật dao động điều hoa: Biên độ, chu kì tàn số, tần số góc. pha ban đầu, lí độ, vận tốc và gia tốc
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
	1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
	2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ.
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở và sách của học sinh
- Giới thiệu chương I 
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: định hướng nội dung chính của bài: dao động điều hòa
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giởi thiệu về chương
Cho học sinh quan sát dao động của chiếc đồng hồ quả lắc. Dao động của quả lắc đồng hồ là dao động như thế nào?
GV đi vào bài
Hs định hướng nội dung của bài
Chương I: DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 1,2: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: Dao động, dao động tuần hoàn, chu kì dao động, tần số dao động và dao động điều hòa.
- dạng phương trình dao động, xác định được các đại lượng đặc trưng của vật dao động điều hòa. Viết được phương trình vận tốc, gia tốc và hiểu được đặc điểm vận tốc gia tốc của vật DĐĐH.
- Vẽ được đồ thị của vật dao dộng điều hòa. Từ đồ thị xác định được PT vật dao động
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Lấy ví dụ về dao động trong thực tế mà hs có thể thấy từ đó yêu cầu hs định nghĩa dao động cơ.
- Lấy một con lắc đơn cho dao động và chỉ cho hs dao động như vậy là dao động tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn là gì?
- Kết luận
- Theo gợi ý của GV định nghĩa dao động cơ.
- Quan sát và trả lời câu hỏi của GV
- Đình nghĩa dao động tuần hòan (SGK)
- Ghi tổng kết của GV
I. Dao động cơ
 1. Thế nào là dao động cơ?
 Dao động cơ là chuyển động là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng.
 2. Dao động tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ (vị trí cũ và hướng cũ) sau những khoảng thời gian bằng nhau.
- Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là dao động điều hòa
- Vẽ hình minh họa ví dụ 
- Yêu cầu hs xác định góc MOP sau khoảng thời gian t.
- Yêu cầu hs viết phương trình hình chiếu của OM lên x 
- Đặt OM = A yêu cầu hs viết lại biểu thức
- Nhận xét tính chất của hàm cosin
- Rút ra P dao động điều hòa
- Yêu cầu hs định nghĩa dựa vào phương trình
- Giới thiệu phương trình dao động điều hòa
- Giải thích các đại lượng
 + A
 + (ωt + φ)
 + φ
- Nhấn mạnh hai chú ý của dao động liên hệ với bài sau.
- Tổng kết 
TIÊT 2
- Quan sát
- M có tọa độ góc φ + ωt
- Hàm cosin là hàm điều hòa
- Tiếp thu
- Định nghĩa (SGK)
-Tiếp thu và chuẩn bị trả lời các câu hỏi cuảt GV
- Phân tích ví dụ để cùng GV rút ra các chú ý về quỹ đạo dao động và cách tính pha cho dao động điều hòa
II. Phương trình của dao động điều hòa
 1. Ví dụ
- Giả sử M chuyển động ngược chiều dương vận tốc góc là ω, P là hình chiếu của M lên Ox.
 Tại t = 0, M có tọa độ góc φ
 Sau t, M có tọa độ góc φ + ωt
Khi đó: điểm P có phương trình là: 
- Đặt A = OM ta có:
Trong đó A, ω, φ là hằng số
- Do hàm cosin là hàm điều hòa nên điểm P được gọi là dao động điều hòa
 2. Định nghĩa
 Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
 3. Phương trình
 - Phương trình x = A cos(ωt + φ) gọi là phương trình của dao động điều hòa
 * A là biên độ dao động, là li độ cực đại của vật. A > 0.
 * (ωt + φ) là pha của dao động tại thời điểm t
 * φ là pha ban đầu tại t = 0 (φ 0, φ = 0)
 4. Chú ý
a) Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể coi là hình chiếu của điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
- Giới thiệu cho hs Hiểu được thế nào là dao động tòn phần.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách định nghĩa chu kì và tần số của chuyển động tròn?
- Liên hệ dắt hs đi đến định nghĩa chu kì và tần số, tần số góc của dao động điều hòa.
- Nhận xét chung
- Tiếp thu
- Nhắc lại kiến thức lớp 10: “chu kì là khoảng thời gian vật chuyển động 1 vòng”
“Tần số là số vòng chuyển động trong 1 giây”
- Theo gợi ý của GV phát biểu định nghĩa của các đại lượng cần tìm hiểu
- Ghi nhận xét của GV
III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
 1. Chu kì và tần số
 Khi vật trở về vị trí cũ hướng cũ thì ta nói vật thực hiện 1 dao động toàn phần.
 * Chu kì (T): của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần. Đơn vị là s
 * Tần số (f): của dao động điều hòa là số dao động tuần hoàn thực hiện trong một s. Đơn vị là 1/s hoặc Hz.
 2. Tần số góc
 Trong dao động điều hòa ω được gọi là tần số góc.
 Giữa tần số góc, chu kì và tần số có mối liên hệ:
- Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức của định nghĩ đạo hàm
- Gợi ý cho hs tìm vận tốc tại thời điểm t của vật dao động 
- Hãy xác định giá trị của v tại
+ Tại 
+ Tại x = 0
- Tương tự cho cách tìm hiểu gia tốc
- Nhận xét tổng quát
- Khi Δt 0 thì v = x’
Tiến hành lấy đạo hàm 
v = x’ = -ωA sin(ωt + φ)
* Tại thì v = 0
* Tại x = 0
 thì v = vmax = ω.A
- Theo sự gợi ý của GV tìm hiểu gia tốc của dao động điều hòa.
- Ghi nhận xét của GV
IV. Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa
 1. Vận tốc
 Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian.
v = x’ = -ωA sin(ωt + φ)
- Vận tốc cũng biến thiên theo thời gian
* Tại thì v = 0
* Tại x = 0 thì v = vmax = ω.A
 2. Gia tốc
 Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian
a = v’ = x” = -ω2A cos(ωt + φ)
a = - ω2x
* Tại x = 0 thì a = 0
* Tại thì a = amax = ω2A
- Yêu cầu hs lập bảng giá trị của li độ với đk pha ban đầu bằng không
- Nhận xét gọi hs lên bản vẽ đồ thị.
- Củng cố bài học
- Khi φ = 0
x = A cosωt
t
ωt
x
0
0
A
T/4
π/2
0
T/2
π
-A
3T/4
3π/2
0
T
2π
A
t
T
V. Đồ thị của dao động điều hòa
 Đồ thị của dao động điều hòa với φ = 0 có dạng hình sin nên người ta còn gọi là dao động hình sin.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung về dao động điều hòa
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chọn câu đúng. Dao động điều hoà là dao động có:
A. Li độ được mô tả bằng định luật dạng sin (hay cosin) theo thời gian.
B. Vận tốc của vật biến thiên theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
C. Sự chuyển hoá qua lại giữa thế năng và động năng nhưng cơ năng luôn luôn bảo toàn.	
D. A và C đúng.
2. Chọn câu đúng. Chu kỳ của dao động tuần hoàn là 
A. khoảng thời gian mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ.
B. khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ.
C. khoảng thời gian vật thực hiện dao động.	D. B và C đều đúng
3. Chọn câu đúng. Chu kỳ dao động của con lắc lò xo là:
A. 	B. 	C. 	D. 
4. Chọn câu đúng. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà có phương trình dao động: và thì biên độ dao động tổng hợp là:
A. A = A1 + A2 nếu hai dao động cùng pha	B. A = nếu hai dao động ngược pha
C. < A < A1 + A2 nếu hai dao động có độ lệch pha bất kỳ.	D. A, B, C đều đúng.
5. Chọn câu đúng. Dao động của con lắc đơn được xem là dao động điều hoà khi:
A. Chu kỳ dao động không đổi	B. Biên độ dao động nhỏ.
C. Khi không có ma sát.	D. Không có ma sát và dao động với biên độ nhỏ.
6. Chọn câu đúng. Dao động tự do là dao động có:
A. Tần số không đổi.	B. Biên độ không đổi.	C. Tần số và biên độ không đổi.
D. Tần số chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ và không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài.
7. Chọn câu đúng. Trong dao động điều hoà giá trị gia tốc của vật:
A. Tăng khi giá trị vận tốc của vật tăng.	B. Giảm khi giá trị vận tốc của vật tăng.
C. Không thay đổi.	D. Tăng hay giảm tuỳ thuộc vào giá trị vận tốc đầu của vật lớn hay nhỏ.
8. Chọn câu đúng. Trong phương trình dao động điều hoà , các đại lượng là những đại lượng trung gian cho phép xác định:
A. Ly độ và pha ban đầu	B. Biên độ và trạng thái dao động.	C. Tần số và pha dao động. D. Tần số và trạng thái dao động.
9. Chọn câu đúng. Trong quá trình dao động, năng lượng của hệ dao động điều hoà biến đổi như sau:
A. Thế năng của hệ dao động giảm khi động năng tăng và ngược lại.
B. Cơ năng của hệ dao động là hằng số và tỷ lệ với biên độ dao động.
C. Năng lượng của hệ được bảo toàn. Cơ năng của hệ giảm bao nhiêu thì nội năng tăng bấy nhiêu.
D. Năng lượng của hệ dao động nhận được từ bên ngoài trong mỗi chu kỳ đúng bằng phần cơ năng của hệ bị giảm do sinh công để thắng lực cản. 
10. Cho dao động điều hoà có phương trình dao động: trong đó A, là các hằng số. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đại lượng gọi là pha dao động.
B. Biên độ A không phụ thuộc vào và , nó chỉ phụ thuộc vào tác dụng của ngoại lực kích thích ban đầu lên hệ dao động.
C. Đại lượng gọi là tần số dao động, không phụ thuộc vào các đặc điểm của hệ dao động.
D. Chu kỳ dao động được tính bởi T = 2pw.
thời gian.
D. Luôn ngược chiều chuyển động của vật.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
B
C
D
D
D
D
B
B
D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,  ... g pháp giản đồ Fre-nen
 Ta lần lượt ta vẽ hai vec tơ quay đặt trưng cho hai dao động:
 - Ta thấy và quay với tốc độ góc ω thì cũng quay với tốc độ góc là ω.
 - Phương trình tổng hợp
* Kết luận: “Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao dộngddieeuf hòa cùng phương, cùng tần số với hai dao động đó”
Trong đó: 
 (1)
 (2) 
 3. Ảnh hưởng của độ lệch pha
 Ta thấy
* Nếu hai dao động cùng pha
 với n = 
 (lớn nhất)
* Nếu hai dao động ngược pha
với n = 
 (nhỏ nhất)
 4. Ví dụ
 Tính tổng hai dao động
Giải
 Áp dụng các công thức đã học
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là: A1 = 3 cm và A2 = 4 cm. Biên độ của dao động tổng hợp không thể nhận giá trị
A. 5,7 cm        B. 1,0 cm        C. 7,5 cm        D. 5,0 cm.
Câu 2: Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động . Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phương trình vận tốc của vật .	B. Động năng của vật .
C. Thế năng của vật .	D. A, B, C đều đúng.
Câu 3: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà với biên độ 8cm, chu kỳ 2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt ly độ cực đại. Phương trình dao động của vật là:
A. (cm)	B. (cm)	C. (cm)	D. (cm)
Câu 4: Hai giao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau, có biên độ là A1 và A2 với A2=3A1, thì dao động tổng hợp có biên độ A là
A. A1        B. 2A1        C. 3A1        D. 4A1
Câu 5: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ là A1 và A2 với A2=4A1 thì dao động tổng hợp có biên độ A là
A. 5A1        B. 2A1        C. 3A1        D. 4A1
Câu 6: 
Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, tần số 20Hz. Chọn gốc thời gian là lúc vật có ly độ cm và chuyển động ngược chiều với chiều dương đã chọn . Phương trình dao động của vật là:
A. (cm)	B. (cm) C. (cm)	D. (cm)
Câu 7: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà, có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10cm. Biên độ dao động của vật là:
A. 2,5cm.	B. 5cm.	C. 10cm.	D. Kết quả khác.
Câu 8: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà, có quãng đường đi được trong một chu kỳ là 16cm. Biên độ dao động của vật là:
A. 4cm.	B. 8cm.	C. 16cm.	D. 2cm.
Câu 9: Một vật có thể tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số nhưng ngược pha nhau. Nếu chỉ tham gia dao động thứ nhất, năng lượng dao động của vật là W1. Nếu chỉ tham gia dao động thứ hai, năng lượng dao động của vật là W2=2,25W1. Khi tham gia đồng thời hai giao động, năng lượng giao động của vật là
A. 1,5W1        B. W1        C. 0,25W1        D. 0,5W1
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
C
D
A
B
A
B
B
A
C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là: 
x = 5sin(2pt + ), ( x tính bằng cm; t tính bằng s; Lấy p2 » 10, p » 3,14). Gia tốc của vật khi có ly độ x = 3cm 
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Hướng dẫn: Ta có 	Gia tốc của vật khi có ly độ x = 3cm là: -120(cm/s2).
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện :
- Những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Về nhà học bài 
-Về nhà làm các bài tập 5.1 đến 5.5 SBT/ 9
Tiết 11;12 : Thực hành: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM
CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra định luật mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.
- Tìm ra bằng thí nghiệm , với hệ số a » 2, kết hợp với nhận xét tỉ số với g = 9,8m/s2, từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép.
- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần cần thực hiện để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
4. Năng lực hướng tới
	a, Phẩm chất năng lực chung
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
	b, Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
	1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
	2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của người đo là 0,2s thì sai số của phép đo sẽ là Dt = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T » 1,0 s, nếu đo thời gian của n = 10 dao động là t » 10s, thì sai số phạm phải là: 
. Thí nghiệm cho 	. Kết quả này đủ chính xác, có thể chấp nhận được. Trong TH dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể đo T với sai số £ 0,001s.
2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần:
- Đọc kĩ bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ GV kiểm tra học sinh bằng các câu hỏi ở phần cơ sở lí thuyết ( báo cáo thực hành)
3. Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs các nhóm kiểm tra lại dụng cụ thí nghiệm theo sự giới thiệu của mình
- Trình bày tác dụng của các loại dụng cụ trong bài thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs sử dụng các dụng cụ đo thời gian
- Kiểm tra vài hs đại diện nhóm sử dụng đồng hồ hoặc đọc số trên đồng hồ hiện số.
- Quan sát và nghe GV giới thiệu dụng cụ và kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi của GV khi được gọi
- Tiếp thu
- Đại diện nhóm sử dụng mẫu đồng hồ bấm giây hoặc đọc số trên đồng hồ điện tử
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- Cố định m, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với biên độ khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học
- Xử lý số liệu độc lập
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
	Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào khối lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- Cố định A, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với khối lượng khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học
- Xử lý số liệu độc lập
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
Tiết 2
Hoạt động 4: Thí nghiệm 2: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- Cố định A, m của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với chiều dài khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học
- Xử lý số liệu độc lập, vẽ đồ thị để khảo sát chu kì lệ thuộc vào chiều dài l 
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
	Hoạt động 5: Kết luận
- Hướng dẫn học sinh từ kết quả thí nghiệm đi đến kết luận về kết quả tìm được.
- Tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm
- Kết luận về chu kì dao động của con lắc đơn và so sánh với lí thuyết xem có nghiệm đúng hay không?
- Tiến hành tìm gia tốc trọng trường dựa vào kết quả của thí nghiệm 2 (A, m không đổi, l thay đổi)
	Hoạt động 6: Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm
- Mỗi học sinh làm 1 bản báo cáo thí nghiệm ghi đầy đủ các mục SGK yêu cầu
- Nhận xét kết quả 
- Độ sai số
- Nguyên nhân
- Cách khắc phục
Nội dung báo cáo
- Họ và tên, lớp
- Mục tiêu thí nghiệm
- Cách tiến hành
- Kết quả
GV nhận xét rút kinh nghiệm, đánh giá về nội dung, tổ chức thực hành
4. Củng cố: 
- GV nhận xét sự chẩn bị và thái độ làm thí nghiệm của học sinh
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Xem lại các phương án thí nghiệm
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành giờ sau thực hành tiếp
 - Ôn tập lại toàn bộ chương I theo nội dung ôn tập chương
-Đọc trước bài 7 SGK/ 36
Thày cô tải đủ bộ cả năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_on_tap_vat_ly_lop_12_tiet_1_den_12.doc