Giáo án Ngữ văn lớp 10 kì 1

Giáo án Ngữ văn lớp 10 kì 1

Văn bản:

TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM

A.Mục tiêu bài học:

 Giúp HS:

 1 -Nắm được kiến thức tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN, đặc biệt là quá trình phát triển của văn học viết;nắm vững những thể loại của VHVN và con người trong văn học Việt Nam.

 2-Làm quen với những luận điểm trừu tượng, vận dụng các kiến thức văn học sư cụ thể để minh họa

 3 -Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc qua văn học.Từ đó ,có lòng say mê với văn học VN.

 

doc 38 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 – Tiết 1&2 :	Ngày soạn	Ngày dạy
Văn bản:
TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 Giúp HS:
 1 -Nắm được kiến thức tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN, đặc biệt là quá trình phát triển của văn học viết;nắm vững những thể loại của VHVN và con người trong văn học Việt Nam.
 2-Làm quen với những luận điểm trừu tượng, vận dụng các kiến thức văn học sư ûcụ thể để minh họa
 3 -Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc qua văn học.Từ đó ,có lòng say mê với văn học VN.
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: 
1.Chuẩn bị của giáo viên 
SGK,SGV,TLTK, Giáo án cá nhân, Thiết kế bài giảng,– BTNV 10 
2. Chuẩn bị của học sinh : 
Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách giáo khoa
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: 
-GV tổ chức giờ học theo cách kết họp các phương pháp đọc hiểu, phát vấn, thảo luận.
 -Tích hợp đọc các kiến thức văn học và lịch sử.
D.TIẾN TRÌNH DẠY&HỌC: 
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, trật tự,ánh sáng lớp học
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách giáo khoa,vở soạn, vở ghi chép của học sinh và nêu rõ một số yêu cầu đề nghị đối với học sinh.
3.Dạy bài mới :
LỜI GIỚI THIỆU
	Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh thần to lớn. Trong đĩ, lịch sử VH DT với một di sản quý giá đã trở thành linh hồn của một dân tộc. Để giúp cho các em cĩ cái nhìn tổng quát về lịch sử nền VH ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học đầu tiên: “Tổng quan nền VHVN”.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung cần đạt
HĐ1: GV hdẫn HS tìm hiểu chung về 2 bộ phận của nền VHVN.
 Gọi HS đọc văn bản phần I (sgk)
? Trước hết, em hiểu thế nào là tổng quan VHVN?
?Hãy cho biết VHVN gồm mấy bộ phận?
HĐ2: GV gợi ý cho HS nêu được những nét chính về khái niệm, thể loại và đặc trưng VHDG.
? VHDG là gì? Đĩ là những tác phẩm của lực lượng sáng tác nào?
HS trả lời và ghi nhanh k/niệm.
? VHDG cĩ những thể loại nào? Hãy kể tên các thể loại chủ yếu của truyện cổ và thơ ca dân gian?
HS xem SGK và kể những thể loại VHDG
? Nét đặc trưng tiêu biểu của VHDG là gì?
GV lắng nghe HS trả lời, củng cố và kết luận cho HS ghi bài.
HĐ3: GV gợi ý HS trả lời k/niệm VH viết và các văn tự dùng để sáng tác VH.
? Lực lượng sáng tác của VH viết cĩ gì khác với VHDG? Nêu k/niệm VH viết.
? VH viết VN đã được sử dụng những loại chữ viết nào?
? Các loại văn tự này được xuất phát từ đâu?thời gian cụ thể? Nĩ cĩ ý nghĩa gì đối với mỗi giai đoạn lịch sử VHDT?
+ Chữ Hán là văn tự của người Hán, gọi là Hán – Việt- (TK X)
+ Chữ Nơm dựa vào chữ Hán mà đặt ra của người Việt cổ (TK XIII)
+ Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La tinh để ghi âm TV.
VHVN từ thế kỷ X được sáng tác với những thể loại chủ yếu nào?
 Nêu một số tác phẩm thuộc những thể loại khác nhau mà em đã được biết?
- HS lập bảng hệ thống (so sánh) 2 bộ phận VHVN:
Các mặt
VHDG
VH viết
Tác giả
Tập thể nhân dân lao động
Cá nhân trí thức
Phương thức sáng tác và lưu truyền
Tập thể và truyền miệng trong dân gian (kể, hát, nói, diễn, )
Viết, văn bản, đọc, sách, báo, in ấn, tủ sách, thư viện, 
Chữ viết (in)
Chữ quốc ngữ ghi chép sưu tầm VHDG
Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ (chữ Pháp, Anh)
Đặc trưng
Tập thể, truyền miệng, thực hành trong sinh hoạt cộng đồng
Tính cá nhân, mang dấu ấn cá nhân sáng tạo
Hệ thống thể loại
Tự sự dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, ); trữ tình dân gian (ca dao, ); sân khấu dân gian (chéo, rối, )
Tự sự, trữ tình, sân khấu (trung đại, hiện đại) với nhiều thể loại (truyện, thơ, văn biền ngẫu, nghị luận, )
I/. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN:
VHVN chia làm hai bộ phận VH lớn: VH dân gian và VH viết.
1/. Văn học dân gian:
a). Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động, được truyền miệng từ đời này sang đời khác. Những tác phẩm VHDG là tiếng nĩi, tình cảm chung của tồn thể cộng đồng nhân dân.
b). Thể loại: Gồm hai thể loại VHDG
 _ Truyện cổ dân gian
 _ Thơ ca dân gian
c). Đặc trưng: 
 VHDG mang tính truyền miệng, tính tập thể và sự gắn bĩ với các sinh hoạt đời sống hàng ngày của cộng đồng.
2/. Văn học viết :
a). Khái niệm: VHV là những sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. VHV là những sáng tác của cá nhân nên tác phẩm VH mang dấu ấn riêng của tác giả.
b). Chữ viết của VHVN:
 VHVN được ghi lại bằng 3 loại chữ viết: chữ Hán, chữ Nơm, chữ quốc ngữ ( cĩ một phần nhỏ được ghi lại bằng tiếng Pháp- TKXX).
c). Thể loại của văn học viết:
_Từ thế kỷ X – XIX cĩ 3 nhĩm sau:
+ Thơ ( chữ Hán, Nơm)
+ Văn xuơi (chữ Hán)
+ Văn biền ngẫu (chữ Hán, chữ Nơm)
_ Từ TK XX đến nay loại hình và loại thể VH rõ ràng hơn, cĩ 3 loại:
+ Loại tự sự
+Loại trữ tình
+Loại kịch
HĐ4: GV lần lượt yêu cầu HS đọc từng phần trong sgk. Sau đĩ gợi ý để HS tìm hiểu tiến trình lịch sử của VH viết VN.
? VHVN nhìn một cách tổng quát thì trải qua mấy thời kỳ?
GV gọi HS đọc mục 1( VH trung đại)
?Chữ viết dùng để sáng tác của VH trung đại là gì 
?Tại sao VH trung đại VN lại chịu ảnh hưởng nhiều của VH TQ ?
?Hãy kể tên một số tp VH trung đại được viết bằng chữ Hán cĩ giá trị hiện thực và nhân đạo lớn
?Với sự tiếp thu chủ động và sáng tạo thể thơ Đường luật của TQ ,VHVN đã đạt những thành tựu to lớn nào ?
?Hãy kể tên một số tác giả ,tác phẩm thơ Nơm tiêu biểu 
*GV:Tuy văn xuơi ,chữ Nơm hiếm thấy ,nhưng nhờ chữ Nơm mà các thể thơ dân tộc (lục bát ,song thất lục bát ) cĩ vai trị quan trọng trong sự hình thành các thể thơ VH dân tộc(truyện thơ Nơm ,ngâm khúc ,hát nĩi ) ?
?Em cĩ NX gì về sự ptriển của VH chữ Nơm ?
? Nội dung chủ yếu bao trùm tồn bộ VH trung đại là gì ?
HĐ5:GV gọi Hs đọc mục 2( VHHĐ) 
? Khác với VH trung đại, VH HĐ sử dụng chữ viết nào để sáng tác ? Vì sao Vh từ đầu TK 20 đến nay lại gọi là VHHĐ ?
Vậy VHHĐ chịu ảnh hưởng bởi VH nào mà cĩ sự thay đổi như thế ?
Gợi ý : Nhờ sự kế thừa Vh truyền thống, tiếp thu VH thế giới, VHHđ đổi mới cĩ sự khác biệt gì so với VHTĐ?
? Vh thời kỳ này được chia làm mấy giai đoạn?
? Hãy chỉ ra những thành tựu của sự phát triển VH giai đoạn từ TK XX đến 1930?
GV gợi ý HS trả lời những câu hỏi sau. Sau đĩ giảng giải.
? Em hiểu thế nào là hiện đại hố VH?
? VH gđ này cĩ sự phân chia nhiều bộ phận, xu hướng VH ntn? Kể một số tg, tp tiêu biểu cho mỗi xu hướng VH mà em đã được biết ?
? Em biết VH giai đoạn này gắn liền với những sự kiện lịch sử nào to lớn của DTVN?
?VH từ sau CMTT. 1945 cĩ sự phát triển tồn diện là nhờ vào đường lối gì của DT?
? VH sau CMTT thuộc trào lưu VH gì? VH giai đoạn này phản ánh vấn đề gì?
? Sau giải phĩng miền Nam1975với cơng cuộc đổi mới từ 1986, VHVN đã bước vào một giai đoạn ptriển như thế nào?
? Các nhà văn lúc này đi sâu vào phản ánh vấn đề gì của thời đại?
? Nhìn một cách khái quát, em thấy VH từ TK XX đến nay cĩ những đĩng gĩp gì đáng kể?
Gợi Ý: Về đề tài, thể loại, giới nhà văn được cơng nhận là danh nhân văn hố thế giới?
*GV chuyển ý
II/. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN HỌC VIẾT:
 Nền VHVN được chia làm hai thời kỳ lớn :
 + Từ đầu TK X đến hết TK XIV (gọi là VH trung đại).
 + Từ đầu TK XX đến hết TK XX ( gọi là VH hiện đại).
1/.VH trung đại (từ TKX đến hết TK XIX):
_ Chữ viết: VHHĐVN viết bằng chữ Hán + Nơm
_ VHHĐVN chịu ảnh hưởng của nền VH Trung Quốc
_ Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Văn xuơi chữ Hán
+ Thơ Nơm
 Sự phát triển của thơ Nơm gắn liền với sự trưởng thành những nét truiyền thống của VH trung đại như lịng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực, đồng thời thể hiện ý thức dân tộc, dân chủ đã phát triển cao.
_ Nội dung lớn: YÊU NƯỚC VÀ NHÂN ĐẠO.
2/. VH hiện đại (từ đầu TK XX đến hết TK XX):
_ Chữ viết: Viết bằng chữ Quốc ngữ
_ VHHĐVN chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây( đặc biệt VH Pháp)
_ VHHĐ thay đổi về đội ngũ sáng tác, đời sống văn học, thể loại và cả hệ thống thi pháp.
 VHHĐ cĩ 4 giai đoạn:
a). Giai đoạn từ TK XX đến 1930:
 _ Cĩ sự tiếp xúc với VH Châu Aâu, chủ yếu viết bằng chữ Quốc ngữ, cơng chúng tiếp nhận đơng đảo hơn.
_ Đội ngũ sáng tác đạt qui mơ chưa từng cĩ: Tản Đà, HNPhách, HBChánh, PDTốn, . . .
b). Giai đoạn VH từ 1930 – 1945:
 _Cĩ sự kế thừa VH trung đại và tiếp thu sự hiện đại hố của VH thế giới. Vì thế xuất hiện nhiều thể loại VH mới ( thơ mới, tiểu thuyết, kịch nĩi, )
_ Cĩ sự phân hố phức tạp thành nhiều bộ phận ( cơng khai, hợp pháp và bất hợp pháp), xu hướng VH:
+ CN lãng mạn: Đề cao cái Tơi, đấu tranh cho quyền sống và hạnh phúc ( Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử,. . .)
+ CN hiện thực: Ghi lại khơng khí ngột ngạt của đời sống XH thực dân PK ( NTTố, NCHoan, NCao, )
c). Giai đoạn VH từ 1945 – 1975:
_ VH đặt dưới sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS VN gắn liền với những thành tựu to lớn của đường lối văn nghệ và sự nghiệp lao động, chiến đấu của nhân dân ta.
_ VH hiện thực XHCN đi sâu vào phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM( hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ) và xây dựng cuộc sống mới.
_ Đạt thành tựu NT cao, gắn với HCMinh, Tố Hữu và nhiều lớp nhà văn quân đội.
d). Giai đoạn VH từ 1975 đến nay:
 _VH đi vào phản ánh cơng cuộc xây dựng CNXH, sự nghiệp CN hố, HĐ hố đất nước và những vấn đề mới của thời mở cửa, hội nhập quốc tế.
HĐ6: GV gọi HS đọc muc III, gợi ý, phát vấn HS trả lời.
? Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào trong VH?
Với con người VN, thnhiên tươi đẹp và đáng yêu cĩ đĩng gĩp gì trong đời sống ?
? Trong VHTĐ, thnhiên được biểu hiện bằng những hình ảnh ước lệ nào đối với con người VN?
? Cịn VHHĐ, thnhiên gắn với vẻ đẹp gì của con người?
GV chuyển ý:
? Mối quan hệ giữa con người VN với qgia, dtộc được biểu hiện như thế nào?
? Trong quan hệ xã hội, VHVN đã phản ánh điều gì?
? Em hãy kể tên một số tg, tp tiêu biểu cho thực tế đen tối của giai cấp thống trị PK và TD?
? Cĩ phải hầu hết những nhân vật trong tác phẩm đều là nạn nhân đau khổ của giai cấp thống trị?
* GV gọi HS đọc mục 4
? Ý thức về bản thân được phản ánh trong VH ntn?
? Em hiểu thế nào là ý thức cá nhân?
? Xu hướng chung của VHVN là gì khi xây dựng mẫu người lý tưởng?
III/. CON NGƯỜI VN QUA VĂN HỌC:
1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên:
Tình yêu của con người đv thế giới tự nhiên là quan trọng
-Trong VHDG có: cây đa bến nước,trăng gio,ù núi ,sông
-Trong VHTĐ có: liễu ,tùng ,cúc, trúc, mai, ngư, tiều .
-Trong VHHĐ có: tình yêu quê hương ,cuộc sống, tình yêu lứa đôi
2.Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc.
Người VN nhiều lần đâu tranh và chiến đấu để bảo vệ nền độc lập tự chủ
-Lòng yêu nước thể hiện qua tình yêu quê hương,tự hào về truyền thống văn hoá,về lịch sử dựng nước và giữ nước,tinh thần giám hi sinh vì độc lập tự do của tổ quốc.
-Chủ nghĩa yêu nước là nội dung,giá trị quan trọng của VHVN
3.Con người VN trong quan hệ xã hội:
-Con người VN luôn ước mơ một xã hội công bằng tốt đẹp.
-Văn học phê phán ,tố cáo chế độ chuyên quyền,bày tỏ ca ... SCO ®Ị x­íng.
+Nªu kh¸i qu¸t quan ®iĨm cđa b¶n th©n ng­êi viÕt.
+ChuyĨn ý.
Th©n bµi:
+Gi¶i thÝch ng¾n gän ý nghÜa cđa mơc ®Ých häc tËp:
(ý nghÜa cơ thĨ cđa tõng mơc ®Ých lµ g× ?&mèi liªn quan chỈt chÏ víi nhau nh­ thÕ nµo?)
+Bµn luËn më réng vÊn ®Ị:ViƯc häc tËp víi nh÷ng mơc ®Ých tèt ®Đp trªn ®em l¹i nh÷ng gi¸ trÞ g× cho ®êi sèng con ng­êi?Con ng­êi sÏ thÕ nµo nÕu kh«ng häc tËp hoỈc häc tËp kh«ng cã mơc ®Ých ®ĩng ®¾n?
+DÉn chøng nh÷ng tÊm g­¬ng nç lùc häc tËp víi mơc ®Ých tèt ®Đp,nªu suy nghÜ cđa b¶n th©n?
+Tuỉi trỴ ngµy nay ®· x¸c ®Þnh ®ĩng mơc ®Ých häc tËp ch­a?Tr×nh bµy nh÷ng tr¶i nghiƯm c¸ nh©n cđa ng­êi viÕt
KÕt bµi:
+Kh¼ng ®Þnh gi¸ trÞ cđa nhËn ®Þnh
+Nªu nh÷ng c©u danh ng«n vỊ häc tËp
+Gỵi më vÊn ®Ị ®Ĩ ng­êi ®äc suy nghÜ thªm
4.Củng cố :
 -Gíao viên thu bài,nhận xét khái quát bài làm và quá trình viết bài của HS
5. Dặn dò :
 - N¾m ch¾c ®­ỵc các yêu cầu cơ bản mà HS cần đạt được
Chuẩn bị cho tiết 8 & 9 : Chiến thắng Mtao Mxây.
 *RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần 05 – Tiết 15	Ngày soạn	Ngày dạy
Tập làm văn 
 TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1
( Nghị luận xã hội )
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh :
- Nhận rõ những ưu ,khuyết trong bài làm của bản thân; biết đối chiếu với yêu cầu của đề;so sánh với dàn ý chi tiết đã được hướng dẫn;củng cố và nâng cao kiến thức,kỹ năng làm văn .
- Ôn tập, củng cố về kiến thức, kỹ năng và quy trình viết một bài làm văn biểu cảm và nghị luận.
- Sửa chữa, rút kinh nghiệm về các lỗi dùng từ, đặt câu, xây dựng bố cục, tạo liên kết văn bản, 
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: 
- SGK,SGV,TLTK, Giáo án cá nhân, Bài làm của HS,bảng phụ(nếu có). 
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Gợi ý, dẫn dắt học sinh tham gia tích cực vào quá trình trả bài.
D.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, trật tự, tác phong,ánh sáng lớp học
2.Kiểm tra bài cũ : 
3.Dạy bài mới :
LỜI GIỚI THIỆU
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung cần đạt
* HĐ1: HS đọc và phân tích đề - 
- GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài.
" bộc lộ được những cảm nghĩ chân thật của mình về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống hoặc trong văn chương.
- Gọi 2 HS lên bảng phân tích đề bài.
- GV đặt vấn đề cho HS thảo luận để tìm ra một dàn ý chung cho từng loại đề bài.
- Dựa vào phần bài làm của HS mà GV có cách chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung đề tài (ngắn gọn, cô đúc).
* HĐ2: HS phân tích luận điểm
- Cảm nghĩ trước một hiện tượng đời sống có thể bao gồm các sự việc, hiện tượng sau: 
 + Cảm nghĩ trong những ngày đầu tiên bước vào trường THPT.
 + Cảm nghĩ về thiên nhiên trong thời khắc giao mùa.
 + Cảm nghĩ về quê hương.
 + Cảm nghĩ về một buổi tối sum họp gia đình.
 + Cảm nghĩ về một người cha (hoặc người mẹ, người thân, ) trong gia đình.
 + Cảm nghĩ về một cuộc chia tay bạn bè.
- Cảm nghĩ về một tác phẩm văn chương quen thuộc mà em đã học ở bậc THCS, có thể là: 
+ Cảm nghĩ về một tác phẩm (bài thơ hoặc một đoạn trích văn xuôi) 
+ Cảm nghĩ về một tác giả.
+ Cảm nghĩ về một nhân vật trong tp
+ Cảm nghĩ về một vấn đề được đặt ra trong tác phẩm (thiện – ác, nhân tính, khát vọng hoàn lương, bi kịch làm cha, tình bạn, tình yêu, ).
I.TÌM HIỂU ĐỀ BÀI :
A.Chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Trình bày cảm nghĩ của bản thân trước một hiện tượng đời sống mà em tâm đắc.( Ngày đầu tiên bước vào trường THPT, thiên nhiên trong thời khắc giao mùa, quê hương em)
Đề 2: - Cảm nghĩ về một tác phẩm văn chương quen thuộc mà em đã học ở bậc THCS.
B.Xác định yêu cầu trọng tâm:
1) Về kiến thức:
 2) Về kĩ năng:
- Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt tốt (không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp).
- Xác định đúng luận đề, biết dùng thao tác nghị luận,biết dùng từ ,đặt câu, dựng đoạn đúng yêu cầu của văn nghị luận.
- Sắp xếp các luận điểm một cách khoa học ,hợp lý.
C. Dàn ý chung: 
- Mở bài: 
- Thân bài: 
- Kết bài: 
HĐ3: GV nhận xét chung về bài làm của HS theo 2 mặt: ưu điểm và khuyết điểm.
- GV sửa trên bài làm cụ thể của HS. Gọi những HS có bài làm chưa đạt yêu cầu hoặc cách viết, diễn đạt tệ (theo đánh giá của GV) lên bảng sửa bài.
- Đọc một số bài viết đạt điểm cao cho HS nghe, cảm thụ, nâng cao cảm nhận của mình về đời sống tình cảm.
- GV thống kê tỷ lệ HS có bài viết đạt yêu cầu, nhắc nhở những HS chưa có sự đầu tư đúng mức cho làm văn biểu cảm. Ngoài ra, các em cũng cần phải tự trau dồi thêm cách viết của mình để bài viết tránh được những sai sót cơ bản hoặc có thể nâng cao nhận thức, cách viết, cách cảm.
* HĐ4: GV hướng dẫn HS sửa chữa cụ thể 
-Cần nêu tên cụ thể những HS hay phạm những lỗi thường gặp,GV đã nhắc nhở nhiều lần.
II. NHẬN XÉT CHUNG:
1. Ưu điểm:
- Bố cục rõ ràng, diễn đạt tương đối trôi chảy.
- Hiểu được vấn đề cần nghị luận, xác định đúng trọng tâm yêu cầu. 
- Biết chọn lọc luận cứ thích hợp trong cuộc sống cũng như trong văn học để phân tích,bình luận,làm sáng tỏ luận điểm.
- Một số học sinh trình bày cẩn thận, sạch sẽ; chữ viết rõ, đẹp,hạn chế bôi xoá,tôn trọng người chấm bài
2. Khuyết điểm:
- Dùng từ, đặt câu, chính tả, diễn đạt,  (câu dài dòng, lủng củng, luộm thuộm, ý nọ xọ ý kia, câu cụt, thường dùng văn nói, từ ngữ không chính xác, không thể hiện được điều cần diễn đạt, ).
- Chưa thể hiện được cảm xúc (cảm xúc còn gượng ép, giả tạo, ).
- Bài làm nhìn chung chưa đạt yêu cầu (chưa nắm kỹ năng làm văn biểu cảm, chưa hiểu sâu sắc vấn đề).
- Bố cục (3 phần) chưa có sự phân định rõ ràng, cụ thể (khó phân biệt).
- Mở bài còn nhiều sai sót (chưa biết cách mở bài, mở bài chưa đạt yêu cầu – chưa xoáy vào nội dung mà đề bài yêu cầu).
- Kết bài khuôn mẫu, hứa hẹn nhiều.
III. SỬA CHỮA CỤ THỂ: 
1. Lỗi diễn đạt,chính tả:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Lỗi dùng từ, đặt câu,dựng đoạn:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV. ĐỌC BÀI LÀM TỐT:
- Đọc từng đoạn. - Đọc toàn bài.
Vd: Vd:
V.TRẢ BÀI, GHI NHỚ:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
4.Củng cố :
Gíao viên nhận xét bài làm của HS khen ngợi những bài làm tốt và phê bình ,nhắc nhở các khuyết điểm cần lưu ý rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
5. Dặn dò :
* H­íng dÉn häc bµi: - Chuẩn bị tốt hơn cho những bài viết tiếp theo
* ChuÈn bÞ bµi míi: “Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự”
*RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần – Tiết: 	Ngày soạn	Ngày dạy
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích “Đăm Săn – Sử thi Tây Nguyên)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp học sinh:
 - Nắm được đặc điểm nghệ thuật xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng.
- Hiểu được ý nghĩa của đề tài chiến tranh và chiến công của nhân vật anh hùng trong đoạn trích: Chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của cộng đồng.
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: 
 - SGK,SGV,TLTK, Giáo án cá nhân, Thiết kế bài giảng,– BTNV 12 / trg . 
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
D.TIẾN TRÌNH DẠY&HỌC: 
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, trật tự,tác phong ,ánh sáng lớp học
2.Kiểm tra bài cũ : 
 VB là gì? Cĩ các loại VB nào? Nêu và cho ví dụ.
 Kiểm tra bài soạn của HS: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY 
3.Dạy bài mới :
LỜI GIỚI THIỆU 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung cần đạt
I/. TIỂU DẪN:
1/. Sử thi dân gian cĩ 2 loại:
 a/. Sử thi thần thoại: Lý giải về thnhiên, sự ra đời của muơn lồi, sự hình thành các tộc người.
 b/. Sử thi anh hùng: Kể về cuộc đời, sự nghiệp của các tù trưởng anh hùng.
2/. Tĩm tắt sử thi Đam San:
 Theo tập tục Chuê Nuê (nối dây), ĐS phải lấy HơNhị và HơBhị.ĐS trở thành một tù trưởng hùng mạnh nhất vùng. ĐS chiến đấu với MTao MXây và MTao Mgư (các tù trưởng khác) để giành lại vợ. Chàng lại trở nên giàu cĩ, uy danh lẫy lừng cho mình và cả cộng đồng.
 Với khát vọng chinh phục thnhiên(muốn cưới nữ thần Mặt trời), ĐS thốt khỏi tập tục, ĐS chết.
3/. Vị trí đoạn trích:
 “Chiến thắng MTao MXây” nằm ở giữa tác phẩm sử thi Đam San (DT ÊĐê Tây Nguyên).
II/. ĐỌC – TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH:
a/. Cuộc giao chiến của Đam San và Mtao Mxây:
 _ ĐS khiêu chiến với thái độ quyết liệt, đầy thách thức.
 _ Mtao Mxây ngạo nghễ, kiêu căng, ra vẻ huênh hoang nhưng sợ sệt.
_ Các hiệp đấu:
+ Hiệp 1: 
 Mtao Mxây múa khiên trước tỏ ra kém cỏi vụng về.
 ĐS hết sức điềm tĩnh, đường hồng.
+ Hiệp 2:
 ĐS múa khiên trước với tài nghệ hùng mạnh.
 Mtao Mxây thấy hoảng sợ, chạy trốn.
+ Hiệp 3:
 ĐS múa đuổi theo Mtao Mxây, đâm kẻ thù nhưng khơng chết.
 ĐS cầu cứu thần linh.
+ Hiệp 4:
 ĐS được ơng trời trợ giúp, ĐS giết chết Mtao Mxây và chiến thắng.
 Bằng cách miêu tả so sánh, phĩng đại, hình ảnh người anh hùng được khắc hoạ đậm nét (NT tiêu biểu của sử thi).
b/. Đăm San cùng dân làng ra về và ăn mừng chiến thắng:
 _ ĐS kêu gọi mọi người cùng đi và ăn mừng chiến thắng.
 _ Trong nhà : tơi tớ, khách khứa đơng đúc, chật ních.
 _ Tất cả cùng ăn uống tưng bừng, linh đình và vui vẻ.
 _ ĐS hiện lên thật hùng dũng, kỳ vỹ.
 _ NT miêu tả : Cách nĩi phĩng đại, dùng nhiều câu kể, câu cảm; biện pháp so sánh, liệt kê với âm điệu hùng tráng.
_ Hình ảnh người anh hùng được ngưỡng mộ, suy tơn, thể hiện sự thống nhất giữa cá nhân và cộng đồng. Đồng thời ca ngợi cuộc sống thịnh vượng và hùng mạnh của cả cộng đồng.
Ghi nhớ: 
 Trọng danh dự, gắn bĩ với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị tộc – đĩ là những tình cảm cao cả nhất thơi thúc ĐS chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
Nghệ thuật :Ngơn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, giàu nhạc điệu với phép so sánh và phĩng đại được sử dụng cĩ hiệu quả cao
4.Củng cố :
5. Dặn dò :
- Bài tập về nhà: 
- Chuẩn bị bài : 
*RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 10hk1.doc