Tuần 1 / Tiết 1-2
đọc văn:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
đẾN HẾT THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
− Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc
điểm cơ bản của VHVN từ CM tháng Tám năm 1945 đến năm 1975 và những đổi mới bước đầu của
VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX.
− Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hóa các kiến thức đã học về VHVN từ CM tháng
Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 1 Tuần 1 / Tiết 1-2 ðọc văn: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ðẾN HẾT THẾ KỈ XX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: − Nắm ñược một số nét tổng quát về các chặng ñường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những ñặc ñiểm cơ bản của VHVN từ CM tháng Tám năm 1945 ñến năm 1975 và những ñổi mới bước ñầu của VHVN giai ñoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 ñến hết thế kỉ XX. − Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hóa các kiến thức ñã học về VHVN từ CM tháng Tám năm 1945 ñến hết thế kỉ XX. B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: * Bài cũ: không * Việc chuẩn bị bài mới: Kết hợp trong khi hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV hỏi HS về các thời kì của VHVN từ ñó dẫn vào bài: ðây là thời kì thứ ba của VH viết VN (trước ñó là VH từ TK X ñến hết TK XIX, VH từ ñầu TK XX ñến CM tháng Tám 1945). * Hướng dẫn tìm hiểu bài: HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ðẠT Hð 1: Tìm hiểu mục I - Mục 1: GV yêu cầu HS tự ñọc nhanh mục 1. H: Giai ñoạn 1945-1975 có những yếu tố nào về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa và của những yếu tố ñối với Vh như thế nào ? - HS trả lời, GV nhận xét, củng cố, rút ra ba yếu tố. Chú ý so sánh với Vh trước 1945. - Mục 2: GV nêu v/ñ: Từ 1945 1975, ñất nước có những nhiệm vụ chính trị khác nhau, Vh có ba chặng ñường với những thành tựu riêng, cần tìm hiểu từng chặng ñường của Vh. - Mục a: GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: H: Vh 1945-1954, ñã ñạt ñược những thành tựu như thế nào ? (nêu các thể loại, tác phẩm tiêu biểu, nội dung chính). - Một số HS trả lời, GV nhận xét, củng cố ý chính: - GV ñọc tư liệu một số dẫn chứng thơ Trần Mai Ninh, Tố Hữu, Xuân Diệu. I. Khái quát VHVN từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 ñến năm 1975: 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa: - Sự lãnh ñạo của ðảng Vh thống nhất về tư tưởng, tổ chức, quan niệm nhà văn. - Kháng chiến chống Pháp, xây dựng CNXH ở Miền Bắc, k/c chống Mĩ ñề tài Vh phong phú. - Giao lưu Văn hóa hạn chế. 2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu: a. Chặng ñường từ năm 1945 ñến năm 1954: ∗ Khi ñất nước vừa ñộc lập: - Tác phẩm: (theo sgk) - ND: Thể hiện niềm vui khi ñất nước ñộc lập, ca ngợi Tổ quốc, quần chúng cách mạng, kêu gọi ñoàn kết, ∗ Từ cuối 1946: - Văn xuôi: + Truyện ngắn và kí phát triển mạnh, t/p (theo TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 2 - GV tóm tắt một số t/p văn xuôi ñể minh họa ND. - GV ñọc một số dẫn chứng thơ yêu cầu HS phát hiện nội dung của Vh. - GV diễn giảng vài nét về hình thức nghệ thuật của thơ: Giàu chất hiện thực, nhiều thể thơ dân tộc, có xu hướng cách tân, khai thác cảm hứng lãng mạn. - GV y/c HS theo dõi sgk, tóm tắt nhanh về thể loại kịch và lí luận, nghiên cứu, phê bình Vh. - Mục b:GV y/c HS quan sát và trả lời câu hỏi: H: Hãy nhận xét về sự phát triển của văn xuôi của giai ñoạn 1955-1964 ? - Một số HS trả lời, GV củng cố, rút ra nhận xét. - GV tóm tắt một số t/p văn xuôi ñể minh họa ND H: Kể tên một số t/p thơ giai ñoạn 1955-1964 em ñã học ? Qua những bài thơ ấy, hãy tóm tắt ND chính của thơ giai ñoạn này ? - HS trả lời GV củng cố ý. - GV giới thiệu nhanh về thể loại kịch. - Mục c: GV yêu cầu HS quan sát sgk và trả lời câu hỏi: H: Kể tên một số t/p văn xuôi giai ñoạn 1965- 1975 ? Hãy khái quát nội ND của văn xuôi ? - HS trả lời, GV nhận xét và kết luận, minh họa ví dụ. H: Hãy nhận xét về sự phát triển của thơ 1965- 1975 ? (số lượng, nội dung) - HS trả lời, GV tổng kết ý. - GV giới thiệu nhanh về thể loại kịch và phê bình Vh. sgk). + ND: Phản ánh cuộc k/c Pháp, sức mạnh quần chúng nhân dân, niềm tự hào dân tộc, niềm tin thắng lợi. - Thơ ca: Nhiều thành tựu + T/phẩm: (theo sgk) + ND: Phản ánh tình yêu quê hương, ñất nước, lòng căm thù giặc, ca ngợi k/c và các tầng lớp nhân dân (theo sgk) - Kịch: Phản ánh hiện thực cách mạng và kháng chiến. Một số vở kịch ngắn gây ñược chú ý (theo sgk) - Lí luận, nghiên cứu, phê bình Vh chưa phát triển nhưng có một số t/p quan trọng (theo sgk). b. Chặng ñường từ năm 1955 ñến năm 1964: - Văn xuôi: Mở rộng ñề tài + Viết về cuộc sống mới ở miền Bắc: Phản ánh công cuộc xây dựng CNXH, sự thay ñổi số phận con người. T/p (theo sgk) + Viết về cuộc kháng chiến chống Pháp: Phản ánh những hi sinh, mất mát, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng. T/p (theo sgk) + Viết về cuộc sống trước CM: Phản ánh hiện thực với khả năng phân tích, sức khái quát mới. T/p (theo sgk) - Thơ: Phát triển mạnh mẽ + Nhiều t/p có giá trị (theo Sgk) + Ca ngợi cuộc sống mới, con người mới, nỗi nhớ thương miền Nam, nỗi ñau chia cắt ñất nước. - Kịch: Một số tác phẩm ñược chú ý (theo Sgk). c. Chặng ñường từ năm 1965 ñến năm 1975: - Văn xuôi: + Viết về nhân dân miền Nam kiên cường bất khuất chống Mĩ và tay sai, t/p (theo sgk) + Viết về cuộc sống chiến ñấu và lao ñộng của nhân dân miền Bắc, t/p (theo sgk) - Thơ: + Nhiều t/p, ñặc biệt sự xuất hiện và ñóng góp của thế hệ nhà thơ trẻ (theo sgk) + Ca ngợi Tổ quốc, dân tộc; vừa mang tính hiện thực, vừa ñậm chất suy tưởng, chính luận. - Kịch: Nhiều vở kịch tạo ñược tiếng vang (theo Sgk) - Lí luận phê bình Vh: Nhiều tác giả với những TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 3 - Mục d: GV tóm tắt ý chính và y/c HS ñọc sgk. - Mục 3: GV y/c HS ñọc lên những ñặc ñiểm cơ bản của Vh 1945-1975 - HS trả lời, GV kết luận Vh có ba ñặc ñiểm cơ bản. - Mục a: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: H: Tại sao lại nói Vh 1945-1975 chủ yếu vận ñộng theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của ñất nước ? - ðại diện các nhóm trả lời, GV củng cố ý. - Mục b: H: Em hiểu nền Vh hướng về ñại chúng nghĩa là như thế nào ? - HS trả lời GV nhận xét và kết luận. - Mục c: H: Tại sao Vh 45-75 lại mang khuynh hướng sử thi ? - GV gợi ý HS nhớ lại sử thi ðăm Săn. HS trả lời, GV củng cố ý, minh họa ví dụ. H: Nói Vh 45-75 có cảm hứng lãng mạn, vì sao ? - HS trả lời, GV diễn giảng, ví dụ minh họa. Hð 2: Tìm hiểu Vh 1975 TK XX. - Y/c HS quan sát mục 1, GV tóm tắt nhanh một số nét hoàn cảnh lịch sử, XH, văn hóa. Chú ý: vì sao Vh lại ñổi mới. - Mục 2: GV lưu ý HS chia thành hai mục. - Mục a: H: Từ sau 1975, Vh phát triển như thế nào qua những thể loại cụ thể ? - HS trả lời, GV củng cố ý. công trình có giá trị (theo Sgk). d. Vùng tạm chiếm miền Nam: (ñọc sgk) 3. Những ñặc ñiểm cơ bản của VHVN từ năm 1945 ñến năm 1975: a. Nền Vh chủ yếu vận ñộng theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của ñất nước. Biểu hiện: - Khuynh hướng tư tưởng chủ ñạo của Vh là tư tưởng cách mạng. - ðề tài chủ yếu của Vh là Tổ quốc và CNXH. - Vh gắn bó và phản ánh những chặng ñường cách mạng của dân tộc. b. Nền Vh hướng về ñại chúng: - ðối tượng phản ánh và phục vụ của Vh là quần chúng nhân dân, xây dựng hình tượng các tầng lớp nhân dân, quan tâm tới ñời sống của nhân dân. - Vh có nội dung ngắn gọn, chủ ñề rõ ràng, hình thức trong sáng, dễ hiểu. c. Nền Vh chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn: - Vh ñề cập ñến những vấn ñề có ý nghĩa lịch sử và có tính toàn dân tộc. Nhân vật tiêu biểu cho phẩm chất cộng ñồng. Lời văn trang trọng, hào hùng. - Vh thể hiện và khơi dậy niềm vui, niềm tin cho nhân dân trước những khó khăn, thử thách của ñất nước. Vh dự báo tương lai. II. Vài nét khái quát VHVN từ năm 1975 ñến hết TK XX: 1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hóa: - ðất nước thống nhất, có nhiều khó khăn. - Từ 1986: ðất nước ñổi mới Vh ñổi mới 2. Những chuyển biến và một số thành tựu ban ñầu: a. Tình hình phát triển: - Thơ sau 1975: Không lôi cuốn, hấp dẫn nhưng vẫn có t/p ñược chú ý (theo sgk). - Văn xuôi sau 1975: có xu hướng ñổi mới, t/p (theo sgk). - Từ 1986: Vh thực sự ñổi mới nhất là văn xuôi, t/p (theo sgk). - Kịch nói: phát triển mạnh, nhiều t/p ñược chú ý (theo sgk). TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 4 - Chú ý so sánh với Vh 45-75 chủ yếu phản ánh cái chung, do hoàn cảnh ñất nước có chiến tranh, có sự chi phối của nhiệm vụ chính trị nên chưa ñi sâu vào ñời sống cá nhân, - GV nêu một số hạn chế của Vh. - Mục III: GV yêu cầu HS ñọc phần kết luận trong sgk. Hð 3: Củng cố bài học H: Nhắc lại những nội dung của bài học, ñối chiếu Kết quả cần ñạt, cần chú ý nắm vững nội dung kiến thức nào ? - HS trả lời, GV nhấn mạnh: cần nắm vững các thành tựu, ñặc ñiểm của Vh 45-75 và sự ñổi mới của Vh 75 ñến hết TK XX. Nhắc HS ñọc Ghi nhớ. Hð 4: GV hướng dẫn HS luyện tập. - GV yêu cầu HS ñọc và nêu yêu cầu của bài tập trong Sgk. - GV gợi ý HS: Nguyễn ðình Thi ñề cập ñến vấn ñề gì ? Vấn ñề ñó ñược ông nhận ñịnh thế nào ? Nghĩa là gì ? Có ñúng không ? - HS làm bài tại lớp nếu còn thời gian, nếu hết, cho HS về nhà làm. - Lí luận, nghiên cứu, phê bình Vh: ñổi phương pháp tiếp cận ñối tượng. b. ðánh giá: - Sau 1975 1985: có sự chuyển mình. Từ 1986: thực sự ñổi mới. - Gắn bó với hiện thực, dân chủ hóa, mang tính nhân bản, nhân văn, quan tâm nhiều ñến số phận con người trong ñời sống phức tạp. - ðề cao cá tính sáng tạo của người viết, ñổi mới cách nhìn, khám phá con người. III. Kết luận: (ñọc Sgk) IV. Luyện tập: Bài tập sgk – ý chính: - Nguyễn ðình Thi ñề cập tới mối quan hệ giữa văn nghệ và k/c: Văn nghệ phục vụ k/c, ñó là mục ñích của văn nghệ trong ñiều kiện ñất nước có chiến tranh. - Chính hiện thực kháng chiến tạo nên nguồn ñề tài, cảm hứng vô tận cho văn nghệ, thúc ñẩy văn nghệ phát triển. 4. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: a. Học bài: − Cần học, nhớ: Thành tựu, ñặc ñiểm của Vh 45-75, sự ñổi mới của Vh từ 1975 ñến hết TK XX. b. Chuẩn bị bài mới: − ðọc bài Nghị luận về một tư tưởng ñạo lí, tìm hiểu ñề và lập dàn ý vào vở nháp cho ñề bài trong SGK tr.20. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 5 TƯ LIỆU 1. VH 1945-1946: • Ngọn Quốc kì (Xuân Diệu) “Việt Nam ! Việt nam ! Cờ ñỏ sao vàng ! Những ngực nén hít thở Ngày ðộc lập ! Nguồn lực mới bòn phương lên tới tấp Nếp cờ bay chen vỗ sóng bài ca ” - Tình sông núi (Trần Mai Ninh) “Tôi lim dim cặp mắt Không thấy nơi nào không ñẹp Không giàu Lúa xanh như biển rộng Mì vươn cao khắp các sườn ñèo Rẫy ñè lên rẫy Bắp và khoai liên tiếp bắp và khoai Mấy sông là mấy vạn chài Ngựa xe rào rạt ñổ người sang sông” - Huế tháng Tám (Tố Hữu) “Chừ ñây Huế, Huế ơi ! Xiềng gông xưa ñã gẫy Hãy bay lên ! Sông núi của ta rồi ! Nước mắt ta trào, húp mí, tràn môi Cổ ta ré trăm trận cười, trận khóc ! Ta ôm nhau, hôn nhau từng mái tóc Ngực lép bốn nghìn năm, trưa nay cơn gió mạnh Thổi phồng lên. Tim bỗng hóa mặt trời.” 2. KHUYNH HƯỚNG SỬ THI • Người con gái Việt Nam (Tố Hữu) “Em là ai ? Cô gái hay nàng tiên Em có tuổi hay không có tuổi Mái tóc em ñây hay là mây là suối ðôi mắt em nhìn hay chớp lửa ñêm dông Thịt da em là sắt hay là ñồng ? . Ôi ñôi mắt của em nhìn rất ñẹp Hãy sáng mãi niềm tin tươi ánh thép Như quê em Gò nổi, Kì lam Hỡi em, người con gái Việt Nam.” • Dáng ñứng Việt Nam (Lê Anh Xuân) “Không một tấm hình, không một dòng ñịa chỉ Anh chẳng ñể lại gì cho riêng Anh trước lúc lên ñường Chỉ ñể lại cái dáng ñứng Việt Nam tạc vào thế kỉ Anh là chiến sĩ Giải phóng quân. Tên Anh ñã thành tên ñất nước Ơi Anh Giải phóng quân ! Từ dáng ñứng của Anh giữa ñường băng TSN Tổ quốc bay lên bát ngát mùa xuân” 3. CẢM HỨNG LÃNG MẠN • ðất nước (Nguyễn ðình Thi) “Ngày nắng ñốt theo ñêm mưa dội Mỗi bước ñường mỗi bước hi sinh Trán cháy rực nghĩ trời ñất mới Lòng ta bát ngát ánh bình minh” • Việt Bắc (Tố Hữu) “Ngày mai rộn rã sơn khê Ngược xuôi tàu chạy, bốn bề lưới giăng Than Phấn Mễ, thiếc Cao Bằng Phố phường như nấm như măng giữa trời Mái trường ngói mới ñỏ tươi Chợ vui trăm nẻo về khơi luồng hàng ” • Mảnh trăng cuối rừng (Ng.Minh Châu) − Nhân vật Nguyệt, tình yêu Nguyệt – Lãm. 4. VH SAU 1975 ðổi mới của VH: Nhìn nhận khám phá con người trong những mối quan hệ ña dạng, phức tạp, không ñơn ñiệu. Tác phẩm: • Chiếc thuyền ngoài xa (Ng. Minh Châu) • Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ) • Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa (Nguyễn Duy) “Bần thần hương huệ thơm ñêm Khói nhang về nẻo ñường lên niết bàn Chân nhang lấm láp tro tàn Xăm xăm bóng mẹ trần gian thủa nào Mẹ ta không có yếm ñào Nón mê thay nón quai thao ñội ñầu Rối ren tay bí tay bầu Váy nhuộm bùn, áo nhuộm nâu bốn mùa” TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 6 Tuần 1 / Tiết 3 Làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ðẠO LÍ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: − Nắm ñược cách viết bài nghị luận về một tư tưởng, ñạo lí, trước hết là kĩ năng tìm hiểu ñề và lập dàn ý. − Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm ñúng ñắn và phê phán những quan niệm sai lầm về tư tưởng, ñạo lí. B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: * Bài cũ: Câu hỏi 1: Trình bày ngắn gọn những ñặc ñiểm cơ bản của Vh 45-75. Câu hỏi 2: Vì sao Vh từ 1975 ñến hết TK XX lại phải ñổi mới ? Tóm tắt những thành tựu ban ñầu của Vh giai ñoạn này. * Việc chuẩn bị bài mới: kết hợp trong khi hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu cấu trúc ñề thi tốt nghiệp từ ñó vào bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ðẠT Hð 1: GV giới thiệu cấu trúc bài học có thay ñổi so với sgk. Hướng dẫn HS làm bài tập về tìm hiểu ñề, lập dàn ý, cách diễn ñạt trong bài nghị luận về tư tưởng ñạo lí. Bài tập 1: - Dựa theo câu hỏi gợi ý ở Sgk, GV hướng dẫn HS tìm hiểu ñề. - GV hướng dẫn HS lập dàn ý: H: MB phải nêu ñược ấn ñề, tức là phải nêu ñược ñiều gì ? ðể nêu ñược v/ñ, có cần dẫn dắt không ? Nếu có thì dẫn dắt bằng cách nào ? H: Phần TB là giải quyết v/ñ, căn cứ y/c của ñề, cần có những luận ñiểm nào ? Ở mỗi luận ñiểm cần có những ý gì ? - ðịnh hướng : cần có 4 luận ñiểm, nêu các ý chính. - Phần giải thích nên từ ví dụ cụ thể ñể rút ra lí lẽ. A. Bài tập 1. Bài 1: Tìm hiểu ñề và lập bàn ý cho ñề bài: Sgk tr.20 ∗ Tìm hiểu ñề: - Luận ñề: Hiểu thế nào là “sống ñẹp”, dẫn chứng. Ý nghĩa của sống ñẹp. Phê phán lối sống không ñẹp. Phương hướng rèn luyện lối sống ñẹp. - Thao tác: kết hợp các thao tác [giải thích, bình luận, phân tích, chứng minh, bác bỏ] - Phạm vi dẫn chứng: Chủ yếu từ thực tế, có thể trong văn học. ∗ Lập dàn ý: I. Mở bài: Giới thiệu về Tố Hữu ghi câu thơ, nêu ñịnh hướng. II. Thân bài: 1. Giải thích “sống ñẹp”: - Gương sống ñẹp: Hồ Chí Minh,Tố Hữu. Có mục ñích, lí tưởng cao ñẹp, có tâm hồn tình cảm lành mạnh, nhân hậu, có kiến thức, văn hóa, có hành ñộng tích cực, lương thiện 2. ðánh giá: - Sống ñẹp có ý nghĩa sâu sắc với gia ñình, xã hội. - Mỗi người cần phấn ñấu sống ñẹp. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 7 H: Nhiệm vụ của kết bài là gì ? Ở bài này, cần kết luận về ñiều gì ? - HS trả lời, GV ñịnh hướng nội dung kết bài. Bài tập 2: - GV gọi 1 HS ñọc bài tập 2. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài tập. - Từ ñó lưu ý khi viết bài: làm rõ vấn ñề cần kết hợp các thao tác và chú ý diễn ñạt. Hð 2: GV hướng dẫn cách làm bài nghị luận về một tư tưởng , ñạo lí: - GV lưu ý HS bốn bước làm bài. - Bước 1: Tìm hiểu ñề cần ñặc biệt chú ý xác ñịnh y/c nội dung. - Bước 2: Lập dàn ý, cần nắn vững dàn ý chung ñể vận dụng cho các ñề bài. H: Từ bài tập 1, hãy cho biết dàn ý chung cho bài nghị luận về một tư tưởng, ñạo lí ? - HS trả lời, GV hướng dẫn HS dàn ý chung. - Lưu ý MB: Nếu ñề bài có trích dẫn thì phải ghi lại nguyên văn và nêu ñịnh hướng. Nếu không có trích dẫn thì lặp lại ý và ñịnh hướng. H: Từ bài tập 2, hãy nêu những yêu cầu về cách diễn ñạt trong bài nghị luận về một tư tưởng, ñạo lí ? - Lưu ý HS: Kiểm tra bài làm chỉ sửa chữa nhỏ, muốn vậy tìm hiểu nội dung ñề phải chính xác, 3. Phê phán: - Lối sống: thực dụng, ích kỉ, dửng dưng, 4. Rút bài học: - Con người muốn sống ñẹp phải rèn luyện (xác ñịnh mục ñích, ñấu tranh với chính mình, ñấu tranh với hiện tượng xấu, ) - ðối với HS: III. Kết bài: Khẳng ñịnh chung ý nghĩa của “sống ñẹp”. 2. Bài 2: Bài 1 phần luyện tập - Vấn ñề nghị luận: phẩm chất văn hóa trong nhân cách của con người. Có thể ñặt tên: “Thế nào là con người có văn hóa”, “Một trí tuệ có văn hóa”, - Các thao tác: Giải thích (ñoạn 1), phân tích (ñoạn 2), bình luận (ñoạn 3) - Cách diễn ñạt: + Từ ngữ chuẩn xác, ý mạch lạc. + Hỏi rồi trả lời, nối tiếp nhau. + ðối thoại với người ñọc. + Trích thơ. B. Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng ñạo lí: ∗ Bước 1: Tìm hiểu ñề ∗ Bước 2: Lập dàn ý - Dàn ý chung: I. Mở bài: Giới thiệu nêu tư tưởng ñạo lí, ñịnh hướng. II. Thân bài: 4 luận ñiểm 1. Làm rõ nội dung tư tưởng, ñạo lí (có thể kèm theo dẫn chứng). 2. ðánh giá: Phân tích mặt ñúng của tư tưởng, ñạo lí. 3. Phê phán: bác bỏ những biểu hiện sai lệch. 4. Rút ra bài học: nhận thức và hành ñộng. III. Kết bài: Khái quát ý nghĩa của vấn ñề. ∗ Bước 3: Viết bài, chú ý: - Kết hợp các thao tác ñể làm rõ vấn ñề. - Yêu cầu diễn ñạt (theo ghi nhớ) ∗ Bước 4: Kiểm tra bài làm. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 8 phải có dàn ý trước khi viết bài, khi viết phải chú ý lựa chọn từ, viết câu, ñặc biệt chú ý các luận ñiểm và các ñoạn văn. Hð 3: Củng cố bài học - GV y/c HS nắm vững 4 bước làm bài. ðặc biệt bước 1 và 2. Hð 4: Hướng dẫn HS luyện tập - GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 phần luyện tập: Theo gợi ý trong sgk, hãy tìm hiểu ñề và lập dàn ý. C. Luyện tập: Bài tập 2 tr.22 (về nhà) 4. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: c. Học bài: − Nắm vững các bước làm bài, nhất ñịnh phải nhớ dàn ý chung, biết vận dụng vào một ñề bài cụ thể. − Làm bài luyện tập ra vở nháp. d. Chuẩn bị bài mới: − ðọc bài Tuyên ngôn ðộc lập, phần tác giả: Tóm tắt vào vở nháp các nội dung chính trong mục II.
Tài liệu đính kèm: