Giáo án Ngữ văn 12 tiết 88+ 89: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Trần Đình Hượu

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 88+ 89: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Trần Đình Hượu

A.Mục tiêu: Giúp h/s

- Nắm được những luận điểm chủ yếu và liên hệ thực tế để hiểu rõ những đặc điểm của vốn văn hóa Việt Nam.

- Nâng cao kĩ năng đọc, nắm bắt và xử lí thông tin trong những văn bản khoa học, chính luận

- Giáo dục lòng tự hào, ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xu thế hội nhập ngày nay.

 B.Phương pháp :Đọc sáng tạo, gợi mở, đàm thoại, thảo luận nhóm.

C.Phương tiện: sgk, sgv, thiết kế, thực tiễn.

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 88+ 89: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Trần Đình Hượu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC.
88-89------------------------------------------------------------------------------------------Trần Đình Hượu A.Mục tiêu: Giúp h/s 
- Nắm được những luận điểm chủ yếu và liên hệ thực tế để hiểu rõ những đặc điểm của vốn văn hóa Việt Nam.
- Nâng cao kĩ năng đọc, nắm bắt và xử lí thông tin trong những văn bản khoa học, chính luận
- Giáo dục lòng tự hào, ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xu thế hội nhập ngày nay.
 B.Phương pháp :Đọc sáng tạo, gợi mở, đàm thoại, thảo luận nhóm.
C.Phương tiện: sgk, sgv, thiết kế, thực tiễn...
D.Tiến trình dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s tìm hiểu chung về tác giả và đoạn trích.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn h/s đọc hiểu văn bản
 - Em hiểu như thế nào là văn hóa? Những phương diện nào về văn hóa được t/giả đề cập ở vb?
- Tổ chức h/s thảo luận nhóm,phát hiện đặc điểm nổi bật của vhvn,những mặt tích cực và hạn chế của nó
- gợi ý h/s liên hệ: vn có nhiều tôn giáo, dân tộc chung sống rất hòa hợp không có những xung đột sắc tộc ,tôn giáo gay gắt như một số nước khác trên thế giới, không xem cuộc sống trần thế là khổ hạnh...
-Từ phân tích ấy, tác giả rút ra bản chất và nguyên nhân tạo nên đặc điểm văn hóa t. Thống
- gv giải thích thêm: Vn là đất nước nhỏ yếu,thời Bắc thuộc chỉ là mộtquận nhỏ của TQ ,luôn chịu nạn ngoại xâm,đời sống vật chất cơ bản là nghèo nàn,lạc hậu,khoa học ký thuật không phát kinh tế. Điều này tạo nên tâm lí ưa thu hẹp sao cho đủ,ngại giao lưu, trao đổi,vươn xa “thắt lưng buộc bụng” “ trâu ta ăn cỏ đồng ta” 
- em hiểu như thế nào là bản sắc văn hóa dân tộc ?
-:Bản sắc văn hóa VN được tạo nên bởi những yếu tố nào ?
- gợi ý học sinh liên hệ về sự du nhập của văn hóa phương Đông và phương Tây 
- tôn giáo : + Phật giáo từ Ấn Độ ,TQ: từ bi bác ái phù hợp với lẽ sống của người VN ( lá lành đùm lá rách , thương người như thể thương thân ) xuất gia không phải để siêu thoát mà để nhập thế cứu đời 
+ Nho giáo : từ Trung Quốc ’không tiếp nhận ở khía cạnh giáo điều khắc nghiệt mà được người VN tiếp nhận sáng tạo theo hướng tích cực. 
+Thiên chúa giáo : từ phương Tây với tính độc tôn là chỉ thờ chúa.
*liên hệ nghị quyết tư5:xd nền vh t tiến, hiện đại đậm đà bản săc dân tộc
*Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết.
*Hoạt động 4::Hướng dẫn h/s luyện tập 
h/s đọc tiểu dẫn,rút ra những thông tin chính về tác giả và đoạn trich.
h/s tìm hiểu theo hướng dẫn
h/s đọc đúng yêu cầu
2 h/s đọc văn bản
h/s thảo luận theo nhóm,cử đại diện nhóm trình bày
h/s liên hệ
h/s liên hệ
h/s phát hiện và trả lời
h/s tìm hiểu văn bản và trả lời
h/s suy nghĩ và liên hệ
Hs tổng kết 
h/s đọc ghi nhớ, lớp theo dõi
h/s luyện tập theo hướng dẫn
h/s lắng nghe.
h/s thảo luận ,và tranh luận theo nhóm
I/Tìm hiểu chung
 1.Tác giả: 
- (1926 - 1995), quê: Võ Liệt, Thanh Chương, Nghệ An
- Là nhà khoa học chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học Việt nam trung cận đại
- Các công trình nghiên cứu chính:sgk
- Năm 2000 được tặng giải thưởng nhà nước về khoa học và công nghệ
 2.Đoạn trích :
- Vị trí: thuộc phần II bài về vấn đề đặc sắc văn hóa dân tộc.
- Nội dung: những nhận định mang tính bao quát về bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Thể loại: văn nhật dụng
II/ Đọc-Hiểu văn bản
1.Văn hóa và các phương diện chủ yếu của văn hóaViệt Nam:
a.Văn hóa là gì? Theo Từ điển tiếng Việt :Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử (không có trong tự nhiên) như: văn hóa lúa nước, văn hóa cồng chiêng,văn hóachữ viết ,văn hóa đọc văn hóa ăn (ẩm thực) văn hóa mặc ,văn hóa ứng xử... 
b. Các phương diện chủ yếu của văn hóaViệt Nam.
-Tôn giáo, nghệ thuật : kiến trúc hội họa ,văn học
- Ứng xử : giao tiếp cộng đồng,tập quán
- Sinh hoạt: ăn ,ở, mặc.
2. Đặc điểm của văn hóa Việt nam: 
 Đặc điểm nổi bật:giàu tính nhân bản,tinh tế, hướng tối sự hài hòa trên mọi phương diện (tôn giáo nghệ thuật, ứng xử, sinh hoạt) với tinh thần chung "thiết thực, linh hoạt và dung hòa". Điều này vừa biểu hiện những mặt tích cực vừa tiềm ẩn những mặt hạn chế.
a/Mặt tích cực:
- Về tôn giáo, nghệ thuật.
 + Tôn giáo:không say mê cuồng tín không cực đoan mà dung hòa giữa các tôn giáo,coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia,nhưng không bám lấy hiện thế, không sợ hãi cái chết
 + Nghệ thuật: tuy không có quy mô lớn ,tráng lệ ,phi thường nhưng sáng tạo được những tác phẩm tinh tế, chủ yếu là lĩnh vực thơ ca nhiều người biết làm thơ, xã hội trọng văn chương.
-Về ứng xử:
 + Thích sự yên ổn:mong ước thái bình,an cư lạc nghiệp, yên phận thủ thường,không kỳ thị, không kỳ thị ,cực đoan, quý sự hòa dồng hơn sự rạch ròi trắng đen.
 + Trọng tình nghĩa: chuộng người hiền lành,tình nghĩa, khôn khéo,chuộng sự hợp tình, hợp lý.
 - Về sinh hoạt: ưa sự chừng mực, vừa phải
 + Cái đẹp: thích cái xinh ,cái khéo, cái thanh nhã “cái đẹp vừa ý là xinh là khéo...chuộng cái dịu dàng,thanh nhã,ghét cái sặc sỡ, quy mô chuộng sự vừa khéo, vừa xinh, vừa khoảng”,
 + Ăn mặc:thích cái giản di, thanh đạm, kín đáo, thanh nhã, hòa hợp với thiên nhiên “áo quần, trang sức đều không chuộng sự cầu kì. Tất cả đều hướng vào cái dịu dàng thanh lịch...quý sự kín đáo hơn là sự phô trương”
 Tạo nên tính ổn định ,nét riêng của văn hóa truyền thống Việt nam: cuộc sống thiết thực, bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, con người sống có tình nghĩa, có văn hóa trên một cái nền nhân bản.
b/Mặt hạn chế:
 - Không có một ngành khoa học ,kỹ thuật nào phát triển đến thành truyền thống, âm nhạc ,hội họa ,kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ,chưa có một ngành văn hóa nào đó trở thành danh dự ,thu hút, quy tụ cả nền văn hóa
 -Đối với cái dị kỉ, cái mới,không dễ hòa hợp nhưng cũng khong cự tuyệt đến cùng, chấp nhận những gì vừa phải, phù hợp nhưng cũng chần chừ, dè dặt, giữ mình
 - Không có khát vọng để hướng đến những sáng tạo lớn, không đề cao trí tuệ.
 → Tạo sức ì, sự cản trở những bước phát triển mạnh mẽ làm nên tầm vóc lớn lao của các giá trị văn hóa lớn của dân tộc
*Bản chât và nguyên nhân:
 -Bản chất của nền văn hóa truyền thốnglà nền văn hóa của dân nông nghiệp định cư, không có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi không có sự kích thich của đô thị
 - Nguyên nhân :Phải chăng đó là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn,nhiều bất trắc.
 → Cái nhìn sắc sảo, thẳng thắn,phân tích thấu đáonhững mặt tích cực và những hạn chế của văn hóa truyền thống, đồng thời rút ra bản chất, nguyên nhân tạo nên những đặc điểm của nền văn hóa truyền thống ,giúp chúng ta có cái nhìn thấu đáo, bao quát về nền văn hóa dân tộc.Từ đó có ý thức phát huy những ưu điêm, khắc phục những hạn chế để tạo tầm vóc lớn cho văn hóa đân tộc
3. Yếu tố tạo nên bản sắc văn hóa Việt Nam:
a.Bản sắc văn hóa là gì? Là cái riêng ,cái độc đáo mang tính bền vững và tích cực của một cộng đồng văn hóa.Bản sắc văn hóa dân tộc được hình thành trong lịch sử tồn tai và phát triển lâu đời của một dân tộc.
 b.Yếu tố tạo nên bản sắc vh Việt Nam.
 +Nội lực: Là cái vốn có của dân tộc, đó là thành quả sáng tạo riêng của cộng đồng văn hóa, cộng đồng dân tộc Việt Nam → Nếu không có thì nền văn hóa sẽ không có nội lực bền vững.
 + Ngoại lực:Qúa trình chiếm lĩnh ,đồng hóa các giá trị văn hóa từ bên ngoài,quá trình tích tụ,tiếp nhận có chọn lọc các giá trị văn hóa của nhân loại. Nếu cứ “ bế quan tỏa cảng” thì không thừa hưởng đươc những giá trị tinh hoa và tiến bộ của văn hóa nhân loại, không thể phát triển, không thể tỏa rạng được giá trị văn hóa vốn có vào đời sông văn hóa rộng lớn của thế giới.
*Sự kết hợp, dung hòa giữa cái vốn có của dân tộc với cái tiếp nhận có sàng lọc văn hóa nước ngoài tạo nên bản sắc riêng độc đáo của con người và dân tộc Việt Nam. Đây chính là nét riêng để phân biệt với các dân tộc, quốc gia khác và là điểm hấp dẫn đối vối khách du lịch quốc tế.
III. Tổng Kết :
- Nội dung : những nhận định bao quát những đặc điểm văn hóa truyền thống với những mặt manh , yếu vốn có của nóvà hướng xây dựng bản sắc văn hóa dân tộc thời hội nhập.Qua đỏ thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc của tác giả
- Nghệ thuật: Tính chặt chẽ, mạch lạc, lô gic thuyết phục và sự kết hợp giữa phong cách khoa hoc với phong cách chính luận.
*Ghi nhớ:sgk
IV. Luyện tập:
1.Bài tập sách giáo khoa.
Bài 1: làm ở nhà 
 Bài2:Nét đẹp gây ấn tượng trong ngày tết: tống cựu nghênh tân, đón giao thừa, xông đất, hái lộc đầu năm, du xuân ,chúc tết, mừng tuổi...Với hy vọng mọi sự xui xẻo của năm cũ sẽ qua đi, một năm mới tài lộc dồi dào, làm ăn thịnh vượng, mạnh khỏe tiến bộ, thành đạt hơn năm cũ. 
 Bài 3: Hủ tục cần bài trừ nhất trong các ngày tết là:nạn bói toán, đánh bạc, rượu chè thái quá.
2. Bài tập mở rộng :Nhứng biểu hiện phản văn hóa trong cuộc sống hiện nay? Thái độ cúa anh(chị) trươc nhứng hiện tượng đó.
- Em hãy sưu tầm các giá trị văn hóa ở địa phương.
4. Củng cố và dặn dò:Soạn bài "Phát biểu tự do"
5. Rút kinh nghiệm bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • doc88-89 NHIN VE VON VAN HOA DAN TOC.doc