Giáo án Ngữ văn 12 tiết 30: Luật thơ

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 30: Luật thơ

A. Kết quả cần đạt:

- Về kiến thức: Qua phân tích các yếu tố: tiếng vần, nhịp, hài thanh của một số đoạn thơ, thấy rõ sự giống nhau và khác nhau của các thể thơ hiện đại và truyền thống.

- Về kĩ năng: Học sinh tự rèn luyện kĩ năng phân tích luật thơ.

- Giáo dục tư tưởng:

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: SGK, SGV, xác định trọng tâm kiến thức, soạn giáo án, làm ĐDDH.

 + Phương pháp: Thảo luận nhóm

- Học sinh: Đọc kĩ SGK, soạn bài trước ở nhà

C. Nội dung, tiến trình giờ dạy:

 

doc 2 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 30: Luật thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: .
LUẬT THƠ
Tuần: 10	
Tiết: 30
A. Kết quả cần đạt:
Về kiến thức: Qua phân tích các yếu tố: tiếng vần, nhịp, hài thanh của một số đoạn thơ, thấy rõ sự giống nhau và khác nhau của các thể thơ hiện đại và truyền thống.
- Về kĩ năng: Học sinh tự rèn luyện kĩ năng phân tích luật thơ.
- Giáo dục tư tưởng: 
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SGV, xác định trọng tâm kiến thức, soạn giáo án, làm ĐDDH.
 + Phương pháp: Thảo luận nhóm
Học sinh: Đọc kĩ SGK, soạn bài trước ở nhà
C. Nội dung, tiến trình giờ dạy: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Dán ĐDDH bài thơ Đường luật “Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên Chi Quảng Lăng” , yêu cầu HS phân tích luật thơ.
Hoạt động 2: Giới thiệu vào bài.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS phân tích luật thơ.
- Phân thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố
- Thơ hiện đại có điểm khác với thơ truyền thống.
- Khi phân tích luật thơ trong một bài thơ ta cần lưu ý những yếu tố nào?
Hoạt động 5: Dặn dò	
- Về tìm, phân tích luật thơ một số bài thơ đã học (lớp 10, lớp 11).
- Giờ sau học tiếng Việt “Thực hành một số phép tu từ ngữ âm”
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- HS đóng tập sách lại.
- HS làm việc nhóm (4p)
- HS đại diện nhóm lên dán kết quả làm việc.
- HS đóng tập sách lại.
- Từ bài tập, HS trả lời.
Luyện tập:
 1. 
Mặt trăng
Sóng
- Vần: 1 vần (độc vần), gieo vần cách (bên, đen, lên, hèn)
- Nhịp: lẻ 2/3.
- Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ hai và thứ tư.
- Vần: 
- Nhịp: lẻ 3/2, 2/3, 4/1
- Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ hai và thứ tư.
 2. 
- Gieo vần: 1 vần (độc vận), gieo vần cách (sống, lòng, trong).
- Ngắt nhịp: 2/5 (c1, c4), 4/3 (c2, c3).
B
T
B
 3. Mời trầu:
T
B
T
 T B /T B (BV)
T
B
T
 B B /T B (BV)
B
B
T
B
 T B /B T
 Đ,B /T B (BV)
 4. 
- Vần: 1 vần (độc vận), gieo vần cách (song, dòng).
- Nhịp: 4/3.
- Hài thanh: các tiếng 2, 4, 6; đối xứng luân phiên B-T,

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 30.doc