Giáo án Ngữ văn 12 nâng cao tiết 5, 6: Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh

Giáo án Ngữ văn 12 nâng cao tiết 5, 6: Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh

Tiết : 5,6 TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - Hồ Chí Minh

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung chính của TNĐL: một bản tổng kết về lịch sử dân tộc dưới ách thực dân Pháp - một thời kì lịch sử đầy đau thương nhưng vô cùng anh dũng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập, tự do của nước Việt nam trước toàn thế giới. Hiểu được giá trị của áng văn nghị luận chính trị bất hủ: lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng hùng hồn, tạo nên sức thuyết phục to lớn.

2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn nghị luận, bước đầu hình thành kĩ năng lập luận.

3. Thái độ: Niềm tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm công dân trong thời đại mới.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Thiết kế bài giảng, SGK, SGV, băng cassette ghi âm lời bác đọc Tuyên ngôn độc lập,các tài liệu tham khảo. Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK và yêu cầu của GV.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 5778Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 nâng cao tiết 5, 6: Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: 30-7
Tiết : 5,6 TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - Hồ Chí Minh 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung chính của TNĐL: một bản tổng kết về lịch sử dân tộc dưới ách thực dân Pháp - một thời kì lịch sử đầy đau thương nhưng vô cùng anh dũng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập, tự do của nước Việt nam trước toàn thế giới. Hiểu được giá trị của áng văn nghị luận chính trị bất hủ: lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng hùng hồn, tạo nên sức thuyết phục to lớn.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn nghị luận, bước đầu hình thành kĩ năng lập luận.
3. Thái độ: Niềm tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm công dân trong thời đại mới.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thiết kế bài giảng, SGK, SGV, băng cassette ghi âm lời bác đọc Tuyên ngôn độc lập,các tài liệu tham khảo. Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK và yêu cầu của GV.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tình hình
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc trưng của văn nghị luận, vai trò của văn nghị luận. Kể tên một số tác phẩm văn nghị luận mà em biết.
3. Giảng bài mới
- Giới thiệu bài:
- Tiến trình bài dạy
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
15
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời, mục đích sáng tác và giá trị của bản Tuyên ngôn độc lập.
Gv bổ sung thêm để hoàn chỉnh các ý .
- Xác định & nhận xét bố cục của Bản Tuyên ngôn để định hướng phân tích
- Cho hs nghe băng lời của Bác đọc bản TNĐL
Hs xem phần tiểu dẫn, trả lời câu hỏi
Đọc thầm sgk, trình bày .
I. Giới thiệu chung
 1. Hoàn cảnh ra đời (SGK)
 3. Mục đích:
- Tuyên bố nền độc lập của dân tộc.
- Ngăn chặn âm mưu xâm lược của các nước thực dân, đế quốc. 
 4 .Giá trị của bản TNĐL
 a. Về lịch sử 
 Là một văn kiện có giá tri Ls to lớn: tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến ở nước ta và mở ra kỉ nguyên mới độc lập tự do dân tộc.
 b.Về văn học:
 TNĐL là bài văn chính luận ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, đanh thép, lời lẽ hùng hồn & đầy sức thuyết phục -áng văn bất hủ . 
5. Bố cục: gồm 3 đoạn .
- Đoạn 1: Từ đầu....không ai chối cãi được: Cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn
- Đoạn 2: Tiếp....chế độ dân chủ cộng hòa: Cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn.
- Đoạn 3: Còn lại: Lời tuyên bố độc lập
---> Bố cục cân đối, kết cấu chặt chẽ .
20
T2
25
5
* Hoạt động 2: Đọc hiểu đoạn 1.
- Tại sao mở đầu.. Bác lại trích dẫn 2 bản TN của Mĩ và Pháp? Việc trích dẫn ấy có ý nghĩa gì ?
- Lập luận của Bác sáng tạo ở điểm nào ? tập trung ở từ ngữ nào ?
- Với cách lập luận trên, HCM đã đập tan âm mưu gì của Pháp?
Gv bổ sung , sơ kết đoạn 1 
* Hoạt động 3:
- Từ cơ sở pháp lí, bản TN tiếp tục đưa ra những vấn đề gì, nhằm mục đích gì ?
- Trên thực tế Bác đã đưa ra luận cứ l/chứng nào để bác bỏ?
 (gợi ý tội ác trong hơn 80 năm đô hộ nước ta, trong 5 năm 40 - 45 )
- Gv nhận xét giá trị đoạn trích
- Tội ác của kẻ thù cụ thể là những tội ác nào?
- Y/c hs nhận xét thái độ của t/giả khi kể tội ác của th/dân Pháp
- Việc liệt kê các tội ác ấy có ý nghĩa gì?
- Cho Hs nghe tiếp đoạn băng
- Lập trường chính nghĩa của dân tộc ta thể hiện ntn?
- Từ cách trình bày của t/g, em nh/xét cách lập luận ?
* Hoạt động 4: Tìm hiểu lời tuyên bố độc lập
- Bác đã tuyên bố những gì? Nhận xét về cách tuyên bố đó?
Hs đọc phần I nhận xét lời mở đầucủa bản TN
Hs cần hiểu trích như thế để làm gì?
Suy nghĩ & trao đổi bạn cùng bàn, trả lời
Học sinh đọc thêm 1 lần nữa để phát biểu
Hs nghe đoạn 2 của bản TN, trả lời theo các yêu cầu của GV
(hình thành các hệ thống ý về tội ác...)
Nghe và tập trung vào đoạn trích, phân ý trả lời
hs suy nghĩ, trả lời
II. Đọc -Hiểu văn bản:
 1.Cơ sở pháp lí & chính nghĩa của bản TN: 
Nêu và khẳng định quyền con người và quyền dân tộc:
 - Trích dẫn 2 bản tuyên ngôn nổi tiếng
+ Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776) 
 + Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1791)
 -> Nêu lên nguyên lí cơ bản về quyền bình đẳng, độc lập của con người .
* Ý nghĩa của viêc trích dẫn:
 - Có tính chiến thuật sắc bén, khéo léo, khóa miệng đối phương bằng thủ pháp “Gậy ông đập lưng ông”.
 - Khẳng định tư thế đầy tự hào của dân tộc ( đặt 3 cuộc CM, 3 nền độc lập, 3 bản TN ngang tầm nhau.)
* Lập luận sáng tạo:" Suy rộng ra.." “ -> từ quyền con người nâng lên thành quyền dân tộc. 
 * Tóm lại: Với lời lẽ sắc bén, đanh thép, Người đã xác lập cơ sở pháp lý của bản TN, nêu cao chính nghĩa của ta. Đặt ra vấn đề cốt yếu là độc lập dân tộc. 
 2.Cơ sở thực tiễn của bản TN:
 a. Tội ác của Pháp:
* Tội ác 80 năm: lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng..nhưng thực chất cướp nước, áp bức đồng bào ta, trái với nhân đạo& chính nghĩa.
 - Chứng cứ cụ thể :
 + Về chính trị: không có tự do, chia để trị, đầu độc, khủng bố.
 + Về kinh tế: bóc lột dã man 
 - Đoạn văn có giá trị của bản cáo trạng súc tích, đanh thép, đầy phẫn nộ đ/v tội ác tày trời của thực dân
 * Tội ác trong 5 năm (40-45)
- Bán nước ta 2 lần cho Nhật (bảo hộ?)
- Phản bội đồng minh, không đáp ứng liên minh cùng Việt Minh để chống Nhật, thậm chí thẳng tay khủng bố, giết nốt tù chính trị ở Yên Bái, Cao Bằng.
* Lời kết án đầy phẫn nộ, sôi sục căm thù. Vừa:
-> Vạch trần thái độ nhục nhã của P (quì gối, đầu hàng, bỏ chạy..)
-> Đanh thép tố cáo tội ác tày trời (chúng..., từ đó,... từ đó..)
- Đó là lời khai tử dứt khoát luận điệu bịp bợm của th/d P đ/v nước ta ngót gần một thế kỉ. Là sự tranh luận ngầm với luận điệu của TDP: (Khai hóa?- gây ra nạn đói giết chết hơn 2 triệu đồng bào ta; Bảo hộ?- bán nước ta 2 lần cho Nhật; Đông Dương là thuộc địa?- đã trở thành thuộc địa của Nhật, dân ta đã giành lại quyền độc lập từ tay Nhật; Nhân danh đồng minh tuyên bố thắng Nhật, có quyền lấy lại Đông Dương?- phản bội Đồng minh, 2 lần dâng cho Nhật, chỉ có Việt Minh mới thực sự thuộc phe Đồng minh đánh Nhật giải phóng ĐDương.)
 b. Dân tộc VN (lập trường chính nghĩa)
- Gan góc chống ách nô lệ của Pháp trên 80 năm ...
- Gan góc đứng về phe đồng minh chống Phát xít.
- Khoan hồng với kẻ thù bị thất thế.
- Giành độc lập từ tay Nhật chứ không phải từ P .
 * PP lập luận ch/chẽ, lôgích,từ ngữ s/sảo. Cấu trúc đặc biệt, nhịp điệu dồn dập, điệp ngữ "sự thật là "như chân lí không chối cãi được. Lời văn mạnh mẽ, hùng hồn.
 c. Phủ định chế độ thuộc địa thực dân P & k/định quyền độc lập, tự do của dân tộc
- Phủ định dứt khoát, triệt để...(thoát ly hẳn,xóa bỏ hết.....) mọi đặc quyền ,đặc lợi của th/d P đ/v đất nước VN.
- Khẳng định m/mẽ quyền đl, td của dân tộc
 *Hành văn; hệ thống móc xích -> k/đ tuyệt đối
 3. Lời tuyên bố độc lập trước th/g 
- Lời tuyên bố thể hiện lí lẽ đanh thép vững vàng của HCT về quyền dân tộc - tự do ( trên cơ sở lập luận: pháp lí, thực tế, bằng ý chí mãnh liệt của d/tộc )
- Tuyên bố dứt khoát triệt để. Thể hiện quyết tâm bảo vệ nền độc lập của toàn thể dân tộc. (Có cả tài tiên đoán về âm mưu của kẻ thù)
5
* Hoạt động 5: Tổng kết, củng cố.
- Hãy chỉ ra những cơ sở để chứng tỏ rằng dân tộc VN xứng đáng được hưởng tự do, độc lập?
Nhận xét lời tuyên bố chính thức về mặt l/luận
- Hướng dẫn HS tổng kết.
Hs đọc đoạn cuối, thảo luận trả lời.
III. Củng cố:
Với tư duy sắc sảo, cách lập luận chặt chẽ, ngôn ngữ chính xác, dẫn chứng cụ thể, đầy sức thuyết phục, thể hiện rõ phong cách chính luận của HCM, TNĐL đã khẳng định được quyền tự do, độc lập của dân tộc VN. bản TNĐL có giá trị lớn lao về mặt l/sử, đánh dấu một trong những trang vẻ vang bậc nhất trong l/sử đấu tranh k/cường b/khuất giành độc lập tự do từ trước đến nay và là một áng văn bất hủ của nền v/học dân tộc. 
	4. Dặn dò: Học bài, làm bài tập nâng cao, xem Tri thức đọc -hiểu. Chuẩn bị bài Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT56 NC.doc