Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 13, 14: Tiếng việt Phong cách ngôn ngữ khoa học

Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 13, 14: Tiếng việt Phong cách ngôn ngữ khoa học

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1.Kiến thức

Giúp học sinh:

 - Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học và các đặc trưng của phong cách ấy.

2. Kĩ năng

 - Có kỹ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách ngôn ngữ khác và biết sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết

3. Tư tưởng, tình cảm

- Biết quý trọng cách vận dụng ngôn ngữ và hiểu về PCNN Khoa học

 

doc 6 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 13, 14: Tiếng việt Phong cách ngôn ngữ khoa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
 .Tiết 13-14.
 Ngày soạn : 20/8/09
Lớp 12. Môn: Tiếng Việt
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
1.Kiến thức 
Giúp học sinh: 
 - Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học và các đặc trưng của phong cách ấy.
2. Kĩ năng 
 - Có kỹ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách ngôn ngữ khác và biết sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết
3. Tư tưởng, tình cảm 
- Biết quý trọng cách vận dụng ngôn ngữ và hiểu về PCNN Khoa học 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊNVÀ HỌC SINH:
1. GV :
- SGK, SGV, STK và tư liệu để soạn giáo án lên lớp
 * GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 
 2. HS :
 SGK. SBT, chuẩn bị bài trước ở nhà
 Chuẩn bị phiếu học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. ổn định lớp ( 1phút)
 2 .Kiểm tra bài cũ ( hình thức vấn đáp):3p 
 GV nêu câu hỏi và HS trả lời trước lớp:
1- Nêu cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống?
2- Trình bày các ý trong dàn ý của đề bài Bài tập 2 phần Luyện tập?
 HS thực hiện và GV đánh gía
3. Giảng bài mới :1p
 Trong cuộc sống thường ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách ngôn ngữ khác nhau. Trong số đó có phong cách ngôn ngữ khoa học. Vậy ngôn ngữ khoa học là loại ngôn ngữ như thế nào? Nó có những đặc trưng gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay.
4. Tổ chức dạy học : 80 p
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học.
Mục tiêu 
Giúp HS tìm hiểu các ngữ liệu SGK
Định hướng đựoc văn bản khoa học từng loại
Tổ chức thực hiện
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại văn bản khoa học
+ GV yêu cầu: Đọc bản a. Phân loại ?
+ HS thực hiện: Văn bản khoa học chuyên sâu.
+ GV định hướng chung 
+ GV yêu cầu HS : Đọc bản b. Phân loại ?
+ HS thực hiện: Văn bản khoa học giáo khoa
* Kết quả
- GV định hướng
- HS theo dõi bài 
+ GV yêu cầu HS: Đọc bản a. Phân loại ?
+ HS: Văn bản khoa học phổ cập
* Kết quả
- GV định hướng và gợi mở thêm
- HS ghi lại ý chính
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngôn ngữ khoa học.
+ GV: Căn cứ vào SGK, trình bày khái niệm Ngôn ngữ khoa học ?
+ HS thực hiện
* Kết luận chung
- GV thuyết giảng , định hướng
- HS theo dõi ghi bài
I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học:
1. Văn bản khoa học:
* Tìm hiểu ngữ liệu:
 - Văn bản a:
+ Dùng để giao tiếp giữa những người làm công việc nghiên cứu khoa học
+ Thường mang tính khoa học cao và sâu
à Văn bản a: thuộc loại văn bản khoa học chuyên sâu
+ Bao gồm: chuyên khảo, luận văn, luận án, tiểu luận, báo cáo khoa học
 - Văn bản b:
+ Thuộc loại khoa học tự nhiên
+ Nội dung: phù hợp với trình độ học sinh 
+ Hình thức: có định lượng kiến thức trong bài
à Văn bản b: thuộc loại văn bản khoa học giáo khoa
- Văn bản c: 
+ Dùng để phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học
+ Cách viết: dễ hiểu, hấp dẫn, dùng lối so sánh, miêu tả
à Văn bản c: thuộc loại văn bản khoa học phổ cập
+ Bao gồm: các bài báo và sách phổ biến khoa học
2. Ngôn ngữ khoa học:
- Là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản khoa học, trong phạm vi giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
 - Tồn tại dưới dạng nói và viết:
+ Dạng viết: sử dụng từ ngữ khoa học và các kí hiệu, công thức, sơ đồ, biểu bảng
 + Dạng nói: yêu cầu cao về phát âm, diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ, dựa vào một đề cương.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Luyện tập: 2 BÀI TẬP/SGK.trang 76 
Mục tiêu
Rèn luyện BT SGK yêu cầu
HS phải hiểu và vận dụng lí thuyết để làm BT
Tổ chức thực hiện:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh Luyện tập Bài tập 1
GV đặt câu hỏi và HS thảo luận nhóm đôi: 5 phút và cử đại diện trình bày
1)Nội dung thông tin là gì ?
2)Thuộc loại văn bản nào ?
3)Tìm các thuật ngữ khoa học được sử dụng trong văn bản ?
+ HS lần lượt suy nghĩ , thảo luận nhóm và trình bày ý kiến
* GV định hướng chung.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập 1
+ GV: Cho ví dụ về đoạn thẳng và chia nhóm cho học sinh thảo luận các từ còn lại
 + GV: Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp kết quả thảo luận.
* GV gợi ý và định hướng
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
- Nội dung thông tin: 
 + Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá
 + Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu của từng giai đoạn
 + Những đặc điểm cơ bản
à Là những kiến thức khoa học Lịch sử văn học
- Thuộc loại văn bản: khoa học giáo khoa, dùng để giảng dạy trong nhà trường, có tính sư phạm (chính xác và phù hợp với trình độ học sinh lớp 12. 
- Hệ thống ngôn ngữ: 
 + Hệ thống các đề mục hợp lí, dễ hiểu
 + Sử dụng một số thuật ngữ khoa học văn học ở mức độ hợp lí (chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản ánh hiện thực, đại chúng hoá, chất suy tưởng, nguồn cảm hứng. 
2. Bài tập 2:
VD:Đoạn thẳng: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đÆc trưng cña ng«n ng÷ khoa häc.
Mục tiêu 
Định hướng và khắc sâu kiến thức cho HS về đặc trưng của ngôn ngữ khao học
Hiểu được tính chất cơ bản của từng đặc trưng trong quá trình sử dụng ngôn ngữ khoa học
Tổ chức thực hiện
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính khái quát, trừu tượng của ng«n ng÷ khoa häc.
 + GV: Phong cách ngôn ngữ khoa học có mấy đặc trưng ?
+ GV: Tính khái quát, trừu tượng biểu hiện ở những phương diện nào ?
+ HS Phát biểu ý kiếntheo sự hiểu biết và tìm hiểu trong SGK/
* Kết quả 
GV diễn giảng và chốt ý.
HS ghi bài 
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính lí trí, lôgic của ng«n ng÷ khoa häc.
+ GV: Tính lí trí, lôgic biểu hiện ở những phương diện nào ?
+ HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến 
* Kết quả :
- GV diễn giảng và định hướng ý chính.
- HS ghi nhận
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính tính khách quan, phi cá thể của ng«n ng÷ khoa häc.
+ GV: Tính khách quan, phi cá thể biểu hiện ở những phương diện nào ?
+ HS phát biểu ý kiến
* Kết quả 
- GV định hướng chung.
- HS ghi nhận 
* Kết luận chung
+ GV yêu cầu HS ghi nhớ bài:
 Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
 + HS đọc ghi nhớ SGK/ trang76
III. ĐÆc tr­ng cña ng«n ng÷ khoa häc:
1. Tính khái quát, trừu tượng : 
- Biểu hiện: không chỉ ở nội dung mà còn ở các phương tiện ngôn ngữ như thuật ngữ khoa học và kết cấu của văn bản.
 - Thuật ngữ được chia theo các ngành khoa học.
 - Thuật ngữ khác với từ ngữ thông thường:
 + Từ ngữ thông thường: có nhiều nét nghĩa khác nhau
 + Thuật ngữ: chỉ biểu hiện một khái niệm
2. Tính lí trí, lôgic: 
 - Thể hiện ở: nội dung và các phương tiện ngôn ngữ như từ ngữ, câu văn, đoạn văn, văn bản.
 + Từ ngữ: phần lớn là từ ngữ thông thường nhưng chỉ có một nghĩa, không có nghĩa bóng, ít dùng phép tu từ
 + Câu văn: là một đơn vị thông tin, chuẩn cú pháp, nhận định chính xác - chặt chẽ - logic
 + Cấu tạo văn bản: các đoạn được liên kết chặt chẽ và mạch lạc, lập luận logic, bố cục rõ ràng
3. Tính khách quan, phi cá thể :
Biểu hiện:
- Câu văn có sắc thái trung hoà, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc.
- Hạn chế sử dụng những biểu đạt có tính chất cá nhân,
àGHI NHỚ : SGK/ 76
- Hoạt động 7: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mục tiêu
Rèn và vận dụng kiến thức giải BT - SGK
Tổ chức thực hiện :
 * Bài tập 1( SGK)
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 5 phút ) và trình bày trước lớp
 - Tính lí trí và logic của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào?
 HS thực hiện và trình bày.
* Kết quả 
- GV nhận xét và định hướng
- HS ghi nhận
Bài tập 2 
+ GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 ở nhà.
* HS chú ý ghi nhớ bài và về nhà làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập.
* kết luận chung
-GV định hướng
-HS về làm BT
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 3 :
 - Thuật ngữ: 
khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá
 - Tính lí trí và logic: thể hiện ở lập luận:
 + Câu đầu: nêu lên luận điểm
 + Các câu sau: nêu các luận cứ, cứ liệu thực tế
à Kết cấu diễn dịch
2. Bài tập 4:
 - Yêu cầu: 
Viết đoạn văn phổ biến khoa học, cần có kiến thức khoa học thông thường và viết đúng phong cách ngôn ngữ khoa học
 - Đoạn văn: 
(Hoàn thiện ở nhà).
 5. Củng cố:2p
 HS cần nắm vững kiến thức về PCNN KH
 1- Các loại văn bản khoa học ?
 2- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học ?
 6. Dặn dò :3p
 Hướng dẫn soạn bài:
Trả bài viết số 1
 Câu hỏi: Lập lại dàn ý cho bài viết số 1

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 13- 14 - văn 12GIÁO ÁN GIẢNG DẠY - IN-R.doc