Bài soạn:
CHƯƠNG IV : SỐ PHỨC
&1 SỐ PHỨC
I.Mục đích yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Hiểu được số phức , phần thực phần ảo của nó; hiểu được ý nghĩa hình học của khái niệm môđun, số phức liên hợp, hai số phức bằng nhau.
2. Về kỹ năng:
Biết biểu diễn số phức trên mặt phẳng toạ độ
-Xác định được môđun của số phức , phân biệt được phần thực và phần ảo của số phức.
-Biết cách xác định được điều kiện để hai số phức bằng nhau.
Tiết 103 Ngày soạn:.................. Ngày dạy:................... Bài soạn: CHƯƠNG IV : SỐ PHỨC &1 SỐ PHỨC I.Mục đích yêu cầu 1. Về kiến thức: - Hiểu được số phức , phần thực phần ảo của nó; hiểu được ý nghĩa hình học của khái niệm môđun, số phức liên hợp, hai số phức bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Biết biểu diễn số phức trên mặt phẳng toạ độ -Xác định được môđun của số phức , phân biệt được phần thực và phần ảo của số phức. -Biết cách xác định được điều kiện để hai số phức bằng nhau. 3. Về tư duy và thái độ: + Tư duy: -Tìm một yếu tố của số phức khi biết các dữ kiện cho trước. -Biết biểu diễn một vài số phức dẫn đến quỹ tích của số phức khi biết được phần thực hoặc ảo. + Thái độ: nghiêm túc , hứng thú khi tiếp thu bài học, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Dụng cụ dạy học, giáo án, bảng phụ 2.Học sinh: Dụng cụ học tập , SGK III. Tiến trình bài học : Kiểm tra bài cũ: Giải phương trình bậc hai sau A. B. Nội dung: Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa số i Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV: Như ở trên phương trình vô nghiệm trên tập số thực. Nhưng trên tập số phức thì phương trình này có nghiệm hay không ? -GV: số thoả phương trình gọi là số i. Câu hỏi: z = 2 + 3i có phải là số phức không ? Nếu phải thì cho biết a và b bằng bao nhiêu ? + HS chú ý nghe giảng -HS Dựa vào định nghĩa để trả lời: Phải là số phức a = 3, b = 2 1.Số i 2.Định nghĩa số phức *Biểu thức dạng a + bi ,được gọi là một số phức. Đơn vị số phức z =a +bi:Ta nói a là phần số thực,b là phần số ảo Tập hợp các số phức kí hiệu là C: Ví dụ :z=2+3i z=1+(-i)=1-i Chú ý: * z=a+bi=a+ib Hoạt động 2: Tiếp cận định nghĩa hai số phức bằng nhau Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV: Để hai số phức z = a+bi và z = c+di bằng nhau ta cần điều kiện gì ? -GV: nhắc lại đầy đủ. -GV: định nghĩa được hai số phức bằng nhau ? -GV: Hãy chỉ ra hướng giải ví dụ trên? Câu hỏi: Số 5 có phải là số phức không ? -HS: Bằng logic toán để trả lời câu hỏi ngay dưới lớp. -HS: trả lời câu hỏi ngay dưới lớp. -HS: Lên bảng giải ví dụ. -HS: Trả lời câu hỏi 3. Số phức bằng nhau Định nghĩa:( SGK) a+bi=c+di Ví dụ:tìm số thực x,y sao cho 2x+1 + (3y-2)i=x+2+(y+4)i *Các trường hợp đặc biệt của số phức: +Số a là số phức có phần ảo bằng 0 a=a+0i +Số thực cũng là số phức +Sồ phức 0+bi được gọi là số thuần ảo:bi=0+bi;i=0+i Hoạt động 3: Tiếp cận định nghĩa điểm biểu diễn của số phức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV: cho điểm M (a;b) bất kì,với a, b thuộc R.Ta luôn biểu diễn được điểm M trên hệ trục toạ độ. Liệu ta có biểu diễn được số phức z=a+bi trên hệ trục không và biểu diễn như thế nào ? Câu hỏi: Điểm A và B được biểu diễn bởi số phức nào? -HS: Nghe giảng và quan sát. -HS: Dựa vào định nghĩa để trả lời 4.Biểu diển hình học của số phức Định nghĩa : (SGK) Ví dụ : +Điểm A (3;-1) được biểu diển số phức 3-i +Điểm B(-2;2)được biểu diển số phức-2+2i . -GV: biểu diễn số phức -GV: Đưa ra bảng phụ Câu hỏi: Hãy biểu diễn các số phức 2+i , 2 , 2-3i lên hệ trục tọa độ? Yêu cầu: Nhận xét các điểm biểu diễn trên ? -HS: quan sát vào bảng phụ để trả lời. -HS: lên bảng vẽ điểm biểu diễn -HS nhận xét Nhận xét : + Các số phức có phần thực a nằm trên đường thẳng x = a. +Các số phức có phần ảo b nằm trên đường thẳng y= b. Hoạt động 4: Tiếp cận định nghĩa Môđun của số phức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV: ChoA(2;1). Độ dài của vec tơ được gọi là môđun của số phức được biểu diễn bởi điểm A. Câu hỏi: Tổng quát z=a+bi thì môđun của nó bằng bao nhiêu ? Câu hỏi: Số phức có môđun bằng 0 là số phức nào ? Vì -HS: quan sát và trả lời. -HS: trả lời -HS: trả lời 5. Mô đun của hai số phức Định nghĩa: (SGK) Cho z=a+bi. Ví dụ: Hoạt động 5: củng cố môđun của số phức và đưa ra số phức liên hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV: Hãy biểu diễn hai số phức sau trên mặt phẳng tọa đô: Z=3+2i ; z=3-2i Câu hỏi: Nhận xét biểu diễn của hai số phức trên ? -GV: Hai số phức trên gọi là hai số phức liên hợp. -GV: Nhận xét và z +chú ý hai số phức liên hợp thì đối xứng qua trục Ox và có môđun bằng nhau. Yêu cầu: Hãy là ví dụ trên HS: Lên bảng biểu diễn. HS: Quan sát hình vẽ hoặc hoặc dùng đại số để trả lời HS: phát biểu HS: làm ví dụ 6. Số phức liên hợp Cho z = a+bi. Số phức liên hợp của z là: Ví dụ : 1. 2. Nhận xét: * * IV. Củng cố + Học sinh nắm được định nghĩa số phức , hai số phức bằng nhau . +Biểu diễn số phức và tính được mô đun của nó. +Hiểu hai số phức bằng nhau. +Bài tập về nhà: 1 – 6 trang 133 – 134
Tài liệu đính kèm: