I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh trình bày được:
+ Học sinh trình bày được vị trí, đặc điểm cấu hình và lớp electron ngoài cùng. Suy ra cấu hình Fe2+, Fe3+ từ đó suy ra tính chất của sắt.
+ Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối).
+ Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
2. Kĩ năng
+ Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện.
+ Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử của sắt
+ Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm.
3. Thái độ
+ Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm.
+ Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng sắt, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dung những nguyên liệu có sẵn.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực thực hành hóa học: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích được các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về tính chất hóa học của sắt
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học và cuộc sống: biết được các tính năng ứng dụng của sắt, biết phương pháp bảo vệ đồ dùng, vật liệu sử dụng bằng sắt hợp lí.
- Năng lực tính toán qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
Các năng lực khác
- Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (tìm những thông tin về tính chất, ứng dụng của kim loại sắt và các biện pháp chống ăn mòn kim loại)
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến nhận định của bản thân.
- Thông qua bài học, học sinh có thể:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hằng ngày.
+ Có khả năng tự tìm kiếm chọn lọc thông tin cũng như liên kết thông tin rời rạc từ nhiều bài học, nhiều bộ môn khác nhau thành một hệ thống thông tin duy nhất.
+ Có khả năng đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề.
+ Có khả năng làm chủ công việc, làm chủ thời gian.
+ Có ý thức cộng đồng.
MỤC LỤC THẦY CÔ CÓ NHU CẦU GIAO LƯU XIN LIÊN HỆ EMAIL: CH_LUUTHANHDU@YAHOO.COM KHỐI 10: 400K; KHỐI 11 400K; KHỐI 12 400K THẦY CÔ CÓ NHU CẦU GIAO LƯU XIN LIÊN HỆ EMAIL: CH_LUUTHANHDU@YAHOO.COM KHỐI 10: 400K; KHỐI 11 400K; KHỐI 12 400K THẦY CÔ GIAO LƯU CẢ 3 KHỐI 900K ĐT/ZALO: 0919.064.357 CHỦ ĐỀ 4 (TIẾT 15 ĐẾN 20): ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN THẦY CÔ CÓ NHU CẦU GIAO LƯU XIN LIÊN HỆ EMAIL: CH_LUUTHANHDU@YAHOO.COM KHỐI 10: 400K; KHỐI 11 400K; KHỐI 12 400K THẦY CÔ GIAO LƯU CẢ 3 KHỐI 900K ĐT/ZALO: 0919.064.357 THẦY CÔ CÓ NHU CẦU GIAO LƯU XIN LIÊN HỆ EMAIL: CH_LUUTHANHDU@YAHOO.COM KHỐI 10: 400K; KHỐI 11 400K; KHỐI 12 400K THẦY CÔ GIAO LƯU CẢ 3 KHỐI 900K ĐT/ZALO: 0919.064.357 THẦY CÔ CÓ NHU CẦU GIAO LƯU XIN LIÊN HỆ EMAIL: CH_LUUTHANHDU@YAHOO.COM KHỐI 10: 400K; KHỐI 11 400K; KHỐI 12 400K THẦY CÔ GIAO LƯU CẢ 3 KHỐI 900K ĐT/ZALO: 0919.064.357 Thầy cô có nhu cầu giao lưu xin liên hệ email: ch_luuthanhdu@yahoo.com Khối 10: 400K; khối 11: 400K; khối 12: 400K Thầy cô giao lưu cả 3 khối 900K ĐT/Zalo: 0919.064.357 Tiết 52. Bài 31– SẮT I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh trình bày được: + Học sinh trình bày được vị trí, đặc điểm cấu hình và lớp electron ngoài cùng. Suy ra cấu hình Fe2+, Fe3+ từ đó suy ra tính chất của sắt. + Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối). + Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2). 2. Kĩ năng + Có những kỹ năng cần thiết như dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của sắt; Làm việc nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện. + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử của sắt + Tính thành phần phần trăm về khối lượng sắt, muối sắt hoặc oxit sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. 3. Thái độ + Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm. + Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng sắt, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dung những nguyên liệu có sẵn. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Năng lực chuyên biệt - Năng lực thực hành hóa học: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích được các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về tính chất hóa học của sắt - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học và cuộc sống: biết được các tính năng ứng dụng của sắt, biết phương pháp bảo vệ đồ dùng, vật liệu sử dụng bằng sắt hợp lí. - Năng lực tính toán qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. Các năng lực khác - Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (tìm những thông tin về tính chất, ứng dụng của kim loại sắt và các biện pháp chống ăn mòn kim loại) - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến nhận định của bản thân. - Thông qua bài học, học sinh có thể: + Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hằng ngày. + Có khả năng tự tìm kiếm chọn lọc thông tin cũng như liên kết thông tin rời rạc từ nhiều bài học, nhiều bộ môn khác nhau thành một hệ thống thông tin duy nhất. + Có khả năng đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề. + Có khả năng làm chủ công việc, làm chủ thời gian. + Có ý thức cộng đồng. B. CHUẨN BỊ Giáo viên Đồ dùng dạy học: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Dụng cụ, hóa chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dd H2SO4 loãng, HNO3, dd CuSO4, dd HCl, dd NaOH. Dụng cụ: Bộ thí nghiệm: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn. Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu. Máy chiếu, Laptop. Học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên. - Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công. C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp sử dụng: Phương pháp góc, trao đổi nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 1.2.Kiểm tra bài cũ: không 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Quan sát một số hình ảnh trong thực tế: đồ đá, đồ đồng, đồ sắt và các công trình hiện đại có sử dụng đến kim loại sắt. - Vấn đề đặt ra cho học sinh: Vì sao sắt được con người sử dụng từ rất lâu nhưng đến nay sắt vẫn là kim loại được dùng rất phổ biến? Hoạt động 2: Chuẩn bị cho việc học tập theo góc. Chuẩn bị nghiên cứu hoạt động ở các góc. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng, TBDH 5 phút - Giới thiệu các góc và nhiệm vụ cụ thể ở mỗi góc (3 góc) - Ngồi theo nhóm. - Quan sát và lắng nghe. - Nghiên cứu các nhiệm vụ cụ thể và lựa chọn góc theo tổ. Máy chiếu Hoạt động của các góc + Góc phân tích Mục tiêu: Từ việc nghiên cứu sách giáo khoa và kiến thức đã được học ở bài tính chất chung của kim loại, học sinh rút ra tính chất vật lí và tính chất hóa học của sắt. Nhiệm vụ: Từ những vật dụng bằng kim loại sắt kết hợp sách giáo khoa. Học sinh suy ra tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt và so sánh với những kim loại khác. Thống nhất trong nhóm ghi nội dung vào phiếu học tập trên giấy A0, dán lên tường ở vị trí góc Phân tích PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH” BÀI 31- SẮT Câu 1: + Quan sát bảng tuần hoàn, nêu vị trí của sắt? + Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử và ion sau Fe(Z = 26), Fe2+, Fe3+. Dự đoán tính chất hóa học của sắt? Câu 2: Nêu một số tính chất vật lí của sắt? Câu 3: Viết các phương trình phản ứng từ sắt chuyển thành sắt (II), sắt chuyển thành sắt (III)? Fe → Fe2+ Fe → Fe3+ Câu 4: Trình bày trạng thái tự nhiên của sắt? + Góc trải nghiệm Mục tiêu: Làm các thí nghiệm, HS kết luận được sắt có tính khử trung bình, yếu hơn các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. Nhiệm vụ: - Với các dụng cụ hóa chất sẵn có HS tiến hành làm TN có hướng dẫn ở phiếu. - Ghi kết quả vào bẳng tường trình, phiếu hướng dẫn thí nghiệm. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “TRẢI NGHIỆM” BÀI 31- SẮT Tiến hành các thí nghiệm Thí nghiệm 1: Lấy một đinh sắt cho vào ống nghiệm, sau đó cho vào ống nghiệm này khoảng 1ml dd HCl 0,1 M. Cho tiếp vào dd thu được 1ml dd NaOH 0,1 M. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 đinh sắt, sau đó cho 2ml dd CuSO4 0,1M. Thí nghiệm 3: Cho vào ống nghiệm một đinh sắt, sau đó cho vào ống nghiệm dd axit nitric, dùng bông tẩm dd NaOH đậy kín miệng ống nghiệm. Dung dịch thu được trong ống nghiệm cho tác dụng vào dd NaOH. Ghi báo cáo theo mẫu : Tên nhóm..... STT Tên thí nghiệm Hiện tượng- PTHH- giải thích Vai trò của sắt 1 Thí nghiệm 1 2 Thí nghiệm 2 3 Thí nghiệm 3 + GÓC QUAN SÁT Mục tiêu Từ dự đoán về tính chất hóa học của sắt, các em xem các vi đeo thí nghiệm trên máy tính để kiểm chứng. Nhiệm vụ + Dự đoán các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của sắt. + Quan sát vi đeo thí nghiệm trên máy tính. Tiến hành ghi kết quả thí nghiệm, giải thích hiện tượng theo mẫu hướng dẫn. + Ghi kết quả vào phiếu học tập số trên giấy A0 rồi dán tên tường ở góc Quan sát. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “QUAN SÁT” BÀI 31- SẮT Câu hỏi 1. a) Nhận xét về tính chất hóa học của sắt? Dự đoán các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của sắt? .................................................. b) Quan sát hình ảnh các thí nghiệm minh họa cho tính chất hóa học của sắt, điền vào bảng sau: Tính chất hoá học Thí dụ và viết PTHH Rút ra nhận xét Tác dụng với phi kim (O2, S, Cl2) Tác dụng với axit (H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, HNO3 loãng, HNO3 đặc, nguội) Tác dụng với dung dịch muối (dd CuSO4) Kết luận + Góc áp dụng Mục tiêu: Sau khi nghiên cứu bài ở nhà kết hợp với phiếu hỗ trợ kiến thức của GV(nội dung tóm tắt kiến thức của bài học), HS có thể áp dụng để giải bài tập. Nhiệm vụ: HS tự nghiên cứu vào trao đổi các kiến thức trong phiếu hỗ trợ. Hình thành các bài tập. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “ÁP DỤNG” BÀI 31- SẮT Câu 1: Biết Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của nguyên tố Fe trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số thứ tự Chu kỳ Nhóm A. 26 4 VIIIB B. 25 3 IIB C. 26 4 IIA D. 20 3 VIIIA Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố sắt có Z=26. Cấu hình electron của sắt là : A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d8. C. 1s22s22p63s23p64s2 3d6 . D. 1 s22s22p63s23p63d64s1. Câu 3: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải là tính chất vật lý của Fe? A. Kim loại nặng, khó nóng chảy B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn C. Dẫn điện và nhiệt tốt D. Có tính nhiễm từ Câu 4: Phản ứng nào sau đây đã được viết không đúng? A. 3Fe + 2O2 Fe3O4 B. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 C. 2Fe + 3I2 2FeI3 D. Fe + S FeS Câu 5: Để hoà tan cùng một lượng Fe, thì số mol HCl (1) và số mol H2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là: A. (1) bằng (2). B. (1) gấp đôi (2). C. (2) gấp đôi (1). D. (1) gấp ba (2). Câu 6: Hòa tan hết cùng một Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (1) và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là: A. (1) bằng (2) B. (1) gấp đôi (2) C. (2) gẩp rưỡi (1) D. (2) gấp ba (1) Câu 7: Ở điều kiện thường Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây A. MgCl2. B. ZnCl2. C. NaCl. D. FeCl3. Câu 8: Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng dịch HCl dư thu được dung dịch X và V(lít ) khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 22,2 gam. Giá trị V (lít) là A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 1,12. Câu 9: Sau bài thực hành hóa học, một trong số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Fe2+. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ các ion trên: A. Giấm ăn. B. Dung dịch nước muối. C. Nước vôi dư. D. axit nitric. Câu 10: Cho các chất sau: Oxi; clo; kẽm; dung dịch HCl; dung dịch Fe2(SO4)3.Ở điều kiện thích hợp, kim loại sắt tác dụng được với bao nhiêu chất? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 11: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng gì? A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt màu xanh. B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt màu xanh. C. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch có màu xanh. D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh. Câu 12: Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất sắt chính có trong quặng? A. Hematit nâu chứa Fe2O3 B. Manhetit chứa Fe3O4 C. Xiderit chứa FeCO3 D. Pirit chứa FeS2 Câu 13: Hòa tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan bằng: A. 0,56 gam B. 1,12 gam C. 1,68 gam D. 2,24 gam Câu 14: Nhúng thanh Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M. Đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng thanh Fe: A. tăng 0,08 gam B. tăng 0,80 gam C. giảm 0,08 gam D. giảm 0,56 gam Câu 15: Cho m gam Fe để trong không khí một thời gian thu 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4.Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,15 mol SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 9 gam. B.10,8 gam. C. 10 gam. D. 9,8 gam. Hoạt động 3: Thực hiện các nhiệm vụ theo các góc. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng, TNDH - Yêu cầu các tổ chức thực hiện các nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 15 phút rồi luân chuyển sang góc khác. - Hướng dẫn các tổ thực hiện nhiệm vụ và trưng bày sản phẩm. - Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm tại các góc học tập. Sử dụng kỹ thuật “ Khăn trải bàn”. - Trưng bày sản phẩm của nhóm tại góc học tập. - SGK hóa học 12 - Các hướng dẫn nhiệm vụ ở các góc - Bút dạ, băn dính, giấy A0. - Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất. Hoạt động 4: Báo cáo kết quả nhiệm vụ của các góc Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng, TNDH - Hướng dẫn HS báo cáo kết quả. - Gọi đại diện tổ 1 trình bày kết quả ở các góc Phân tích. Yêu cầu tổ 2, 3 nhận xét, phản hồi. - Gọi đại diện tổ 3 trình bày kết quả ở góc Áp dụng. yêu cầu tổ 2, 4 nhận xét, phản hồi. - Công bố đáp án trên màn chiếu và kết luận chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ ở các góc. - Yêu cầu các tổ quan sát đáp án của nhiệm vụ này trên màn chiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Lắng nghe, so sánh với câu trả lời của tổ mình và đưa ra ý kiến nhận xét, bổ sung. - Quan sát sản phẩm và lắng nghe phần trình bày của tổ bạn. - Đưa ra ý kiến nhận xét, bổ sung - Lắng nghe và đánh giá câu trả lời của bạn. - Lắng nghe và ghi nhớ kết luận mà giáo viên chốt lại. - Học sinh ghi vở những nội dung đã được giáo viên kết luận và chốt lại. - Giấy A0, băng dính, máy chiếu, đáp án. Hoạt động 5: Ghi tóm tắt nội dung Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng, TNDH 10 phút Cho học sinh ghi vở những nội dung đã được giáo viên kết luận và bổ sung. Học sinh ghi vở những nội dung đã được đã được giáo viên kết luận và bổ sung. Máy chiếu Qua các hoạt động trên, từ đó học sinh trả lời được câu hỏi tại sao sắt cho đến ngày nay vẫn là kim loại được sử dụng rộng rãi trong tực tế. * Chú ý: Sắt không phản ứng với H2O ở điều kiện thường. 3. Hoạt động mở rộng Tác dụng của sắt đối với cơ thể con người Các tế bào hồng cầu trong máu của bạn giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nếu như lượng máu đến một bộ phận nào đó không đủ, thì bộ phận đó sẽ đình công. Tệ hơn, nếu máu không đến được bộ phận nào, bộ phận đó sẽ ngừng hoạt động luôn. Vậy hồng cầu rất quan trọng đúng không? Nhưng để sản xuất được hồng cầu, bạn cần có sắt. Sắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Thiếu sắt, bạn sẽ đương đầu với những triệu chứng khó chịu. Đối với teengirl, sắt đóng vai trò rất quan trọng, nó tham gia vào qua trình tổng hợp hooc-môn tuyến tiền liệt, taọ nên những thay đổi trên cơ thể cũng như sinh lí của teengirl.
Tài liệu đính kèm: