Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021

- Phương pháp thu thập, xử lý, đánh giá thông tin

- Phương pháp làm việc nhóm

- Năng lực tính toán

- Năng lực hợp tác

 

doc 145 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..
Ngày giảng:.
Dạy lớp:
Ngày điều chỉnh:.
Tiết 37: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hiểu được :
Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
2. Năng lực 
- Phương pháp thu thập, xử lý, đánh giá thông tin
- Phương pháp làm việc nhóm
- Năng lực tính toán
- Năng lực hợp tác
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
1. Giáo viên: mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc.
2. Học sinh: Ôn tập tính chất kim loại.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình giảng bài mới
3. Bài mới:
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Giúp Hs hiểu được nguyên tắc điều chế kim loại.
b. Nội dung: Hs quan sát hình ảnh, máy chiếu, sử dụng Sgk để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. 
c. Tổ chức thực hiện: 
- Gv đặt câu hỏi : Nêu nguyên tắc điều chế kim loại?
- Hs thảo luận, hoạt động nhóm, trả lời. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá câu trả lời của học sinh.
d. Sản phẩm: 
I. Nguyên tắc
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. 
Mn+ + ne ® M
2. Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được phương pháp điều chế kim loại như phương pháp nhiệt luyện, thuỷ luyện
b. Nội dung: Hs quan sát hình ảnh, máy chiếu, sử dụng Sgk để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. 
c. Tổ chức thực hiện: 
- Gv đặt câu hỏi : Có mấy phương pháp điều chế kim loại? Đó là những phương pháp nào? Cho ví dụ minh hoạ?
- Hs thảo luận, hoạt động nhóm, trả lời. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá các hoạt động, câu trả lời của học sinh 
d. Sản phẩm: 
II. Phương pháp
1. Phương pháp nhiệt luyện 
a. Nguyên tắc 
Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử thông thường như C, CO, H2. 
-Chất khử hay được sử dụng trong công nghiệp là cacbon (than cốc). 
b. Điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb. 
c. Ví dụ 
PbO + H2Pb + H2O 
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
2. Phương pháp thuỷ luyện 
a. Nguyên tắc Khử những ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, .......
b. Dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm. 
c. Điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Ag, Au..... 
d. Ví dụ
- Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng. 
	Fe + CuSO4® FeSO4 + Cu¯
- Dùng Zn để khử Ag+ trong dung dịch muối bạc. 
Zn + 2AgNO3® Zn(NO3)2 + 2Ag¯
3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp hs củng cố thêm kiến thức bài học
b. Nội dung: Hs tập trung quan sát , lắng nghe câu hỏi của giáo viên cho 
c. Tổ chức thực hiện: 
- Gv đặt câu hỏi : 
Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe	B. Al, Fe, Cu, Mg
C. Al2O3 , Cu, Mg, Fe	D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Câu 2: Người ta điều chế kim loại đồng theo phương pháp thuỷ luyện. Phương trình nào sau đây đúng ?
A. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag	B. 2Na + CuCl2 → 2NaCl + Cu
C. Fe + CuO → Cu + FeO	D. 2K + CuCl2 → 2KCl + Cu
- Hs thảo luận, hoạt động nhóm, trả lời. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá các hoạt động, câu trả lời của học sinh 
d. Sản phẩm: 
Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe	B. Al, Fe, Cu, Mg
C. Al2O3 , Cu, Mg, Fe	D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Câu 2: Người ta điều chế kim loại đồng theo phương pháp thuỷ luyện. Phương trình nào sau đây đúng ?
A. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag	B. 2Na + CuCl2 → 2NaCl + Cu
C. Fe + CuO → Cu + FeO	D. 2K + CuCl2 → 2KCl + Cu
4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp hs mở rộng, hiểu sâu hơn kiến thức bài học
b. Nội dung: Hs tập trung quan sát , lắng nghe câu hỏi của giáo viên cho 
c. Tổ chức thực hiện: 
- Gv đặt câu hỏi :
Câu 1: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là: 
A. 56, gam	B. 6,72 gam	C. 16,0 gam	D. 11,2 gam
Câu 2: Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 bằng khí CO dư (to cao) thu được 28,8 gam kim loại. Khí thoát ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 35 gam	B. 70 gam	C. 17,5 gam	D. 52,5 gam
- Hs thảo luận, hoạt động nhóm, trả lời. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá các hoạt động, câu trả lời của học sinh 
d. Sản phẩm: 
Câu 1: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là: 
A. 56, gam	B. 6,72 gam	C. 16,0 gam	D. 11,2 gam
Câu 2: Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 bằng khí CO dư (to cao) thu được 28,8 gam kim loại. Khí thoát ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 35 gam	B. 70 gam	C. 17,5 gam	D. 52,5 gam
 Xác nhận của tổ chuyên môn
 , ngày , tháng , năm
Tiết 38: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hiểu được :
Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
2. Kĩ năng
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.
- Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
1. Giáo viên: mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc.
2. Học sinh: Ôn tập tính chất kim loại, học bài cũ
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe , trả lời
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV đặt vấn đề: Điều chế kim loại là gì? Có mấy phương pháp điều chế kim loại ?
-HS trả lời
 2. Hình thành kiến thức 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới
b. Nội dung: Giáo viên dạy tiếp phần điều chế kim loại
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe , trả lời
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV giao nhiệm vụ cho HS
Nhóm 1, 3: Tìm hiểu điện phân hợp chất nóng chảy
- Trình bày nguyên tắc, phạm vi áp dụng điện phân hợp chất nóng chảy
- Viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện phân khi điện phân nóng chảy Al2O3, MgCl2.
Nhóm 2, 4: Tìm hiểu điện phân dung dịch
- Trình bày nguyên tắc, phạm vi áp dụng điện phân dung dịch
- Viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2
GV yêu cầu các nhóm trình bày (do GV chỉ định), nhóm nào trình bày thì nhóm còn lại bổ sung, nhận xét
GV chốt lại kiến thức
Trong bình (bể) điện phân:
Catot (-): xảy ra sự khử (quá trình thu e)
Anot (+): xảy ra sự oxi hoá (qt nhường e). 
- GV giới thiệu với HS: các quá trình điện phân đang xét đều thực hiện với điện cực trơ. 
GV giới thiệu công thức Farađây dùng để tính lượng chất thu được ở các điện cực và giải thích các kí hiệu có trong công thức.
GV nêu cho học sinh một số chú ý khi giải toán điện phân
- Xác định đúng thứ tự nhường, nhận e ở các điện cực.
- Xác định được thời điểm dừng điện phân.
- Gv lấy ví dụ cụ thể để giải thích các đại lượng trong công thức.
GV yêu cầu học sinh viết công thức tính ne (số mol e trao đổi) và số mol chất bị điện phân trong thời gian t.
Hs thảo luận và trình bày
Hs khác bổ sung, nhận xét
Phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
3. Phương pháp điện phân 
a) Điện phân hợp chất nóng chảy 
vNguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại.
vPhạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al.
Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.
Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg.
b) Điện phân dung dịch 
vNguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại.
vPhạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu.
Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu. 
c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực
Dựa vào công thức Farađây: m = , trong đó:
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận
I: Cường độ dòng điện (ampe). 
t: Thời gian điện phân (giây).
3.Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Câu 1. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ở điện cực, và phương trình hóa học chung của sự điện phân khi điện phân nóng chảy NaCl, điện phân dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch CuSO4, và dd NaOH?
Câu 2.Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 = 500 s. Biết hiệu suất điện phân là 100 % 
A. 0,32 gam và 0,64 gam                                              B. 0,64 gam và 1,28 gam 
C. 0,64 gam và 1,60 gam                                              D. 0,64 gam và 1,32 gam
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Câu 1.Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
	A. Khí Cl2 và H2. 	B. Khí Cl2 và O2.	C. Chỉ có khí Cl2. 	D. Khí H2 và O2.
Câu 2.Cho 4 dung dịch là CuSO4,K2SO4 ,NaCl ,KNO3 .Dung dịch nào sau khi điện phân cho môi trường axit với điện cực trơ có màng ngăn xỗp
	A.CuSO4	B.K2SO4	C.KCl 	D.KNO3
Câu 3.Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 trong một thời gian ngắn .pH của dung dịch thay đổi như thế nào khi ngừng điện phân 
	A.Giảm mạnh 	B.Tăng mạnh 	C.Gần như không đổi 	D.Giảm nhẹ 
Câu 4.Điệnphân(điệncựctrơ)dungdịchXchứa0,08molCuSO4và0,12molNaClbằngdòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc)thoátraở anot sau 9650 giây điện phân là
 A. 1,568 lít.	B. 2,240 lít.	C. 1,792 lít.	D. 2,684 lít.
Câu 5.Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 sau thời gian điện phân thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm 1 đinh Fe trong dung dịch sau khi điệnphân; phản ứng xong khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol CuCl2 trong dung dịch  ... ặt trưng là +2, +3 và +6
Câu 12. Nhận xét nào dưới đây không đúng?
	A. Hợp chất Cr (II) có tính khử đặc trưng, Cr(III) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử, Cr(VI) có tính oxi hóa.
	B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ; Cr2O3; Cr(OH)3 lưỡng tính.
	C. Cr2+; Cr3+ trung tính; Cr(OH)-4 có tính bazơ.
	D. Cr(OH)2; Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân.
Câu 13. Lượng Cl2 và NaOH tương ứng được sử dụng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành CrO42- là bao nhiêu?
	A. 0,015 mol và 0,08mol	B. 0,030 mol và 0,16mol
	C. 0,015 mol và 0,10mol	D. 0,030 mol và 0,14mol
Câu 15. Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả không đúng?
	A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.
	B. Đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.
	C. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu lục sáng sang màu thẫm.
	D. Đốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu thẫm.
Câu 16. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. không màu sang màu vàng. 	B. màu da cam sang màu vàng.
C. không màu sang màu da cam. 	D. màu vàng sang màu da cam.
VII. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
Câu 1: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? 
	A. Zn, Al2O3, Al.	B. Mg, K, Na.	C. Mg, Al2O3, Al.	D. Fe, Al2O3, Mg.
Câu 2: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch Ba(OH)2.	B. CaO.	C. dung dịch NaOH.	D. nước brom.
Câu 3:Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ (nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch?
	A. 2 dung dịch.           	B. 3 dung dịch.	C. 1 dung dịch.    	D. 5 dung dịch.
Câu 4:Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chứa cation sau (nồng độ mỗi dung dịch khoảng 0,01M): Fe2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?
	A. 2 dung dịch.     	B. 3 dung dịch.	C. 1 dung dịch.       	D. 5 dung dịch.
Câu 5: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể phân biệt tối đa mấy dung dịch?
	A. 1 dung dịch.	B. 2 dung dịch.	C. 3 dung dịch.	D. 5 dung dịch.
Câu 6: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
	A. Dung dịch NaOH dư.	B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà dư.
	C. Dung dịch Na2CO3 dư.	D. Dung dịch AgNO3 dư.
Câu 7: Có các lọ dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch không màu của các muối sau: Na2SO4, Na3PO4, Na2CO3, Na2S, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể được các dung dịch
	A.Na2CO3, Na2S, Na2SO3.	B.Na2CO3, Na2S.	
C.Na3PO4, Na2CO3, Na2S.	D.Na2SO4, Na3PO4, Na2CO3, Na2S, Na2SO3.
Câu 8: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch không màu sau(nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quì tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
	A. Hai dung dịch NaCl và KHSO4.	B. Hai dung dịch CH3NH2 và KHSO4.
C. Dung dịch NaCl.	D. Ba dung dịch NaCl, Na2CO3 và KHSO4.
Câu 9: Để phân biệt dung dịch Cr2(SO4)3và dung dịch FeCl2người ta dùng lượng dư dung dịch 
A. K2SO4. 	B. KNO3. 	C. NaNO3. 	D. NaOH. 
Câu 10: Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể nhận biết được tối đa
A. 2 chất.     	B. 3 chất.	C. 1 chất.       	D. 4 chất.
Câu 11: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì:
A. tạo ra khí có màu nâu.	B. tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. tạo ra kết tủa có màu vàng.	D. tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 12:Có 4 dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết thì dùng chất nào trong số các chất cho dưới đây?
A. Dung dịch HNO3 	B. Dung dịch KOH. 	C. Dung dịch BaCl2	D. Dung dịch NaCl.
Câu 13: Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là
A. CO2. 	B. CO. 	C. HCl. 	D. SO2. 
Câu 14: Khí nào sau có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
A. CO2. 	B. O2. 	C. H2S. 	D. SO2. 
Câu 15: Hỗn hợp khí nào sau đay tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào?
A. H2 và Cl2. 	B. N2 vàO2. 	C. HCl và CO2. 	D. H2 và O2. 
Câu 16:Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên
A. Dd NaOH dư	B. Ddịch AgNO3	C. Dd Na2SO4	D. D dịch HCl
Câu 17:Các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt hai dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây?
A. NaOH	B. HNO3	C. HCl	D. NH3
VIII. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.	B. cát.	C. lưu huỳnh.	D. muối ăn.
Câu 2: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
A. Khí cacboniC.	B. Khí clo. 	C. Khí hidrocloruA.	D. Khí cacbon oxit.
Câu 3: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là 
	A. nicotin.	B. aspirin.	C. cafein.	D. moocphin.
Câu 4: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4. 	B. CH4 và NH3. 	C. SO2 và NO2. 	D. CO và CO2.
Câu 5: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl.	B. Dung dịch NH3.	C. Dung dịch H2SO4.	D. Dung dịch NaCl.
Câu 6: Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây? 
A. Cl2. 	B. H2S. 	C. SO2. 	D. NO2.
Câu 7: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
	A. penixilin, paradol, cocain.	B. heroin, seduxen, erythromixin
	C. cocain, seduxen, cafein.	D. ampixilin, erythromixin, cafein.
Câu 8: Trongkhí thải công nghiệp thường chứa các khí: SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại các khí đó? 	
	A. NaOH. 	B. Ca(OH)2. 	C. HCl. 	D. NH3.
Câu 9: Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Clo. Dùng chất nào sau đây có thể khử được Clo một cách tương đối an toàn?	
A. Dung dịch NaOH loãn	 B. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3	
C. Dùng khí H2S	 D. Dùng khí CO2 
Câu 10:Sau tiết thực hành hóa học, trong nước thải phòng thực hành có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,... Dùng chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ nước thải nêu trên ?	
	A. Nước vôi dư.                 B. dd HNO3 loãng dư. C. Giấm  ăn dư .            D. Etanol dư.	
Câu 11: Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất ?	
	A. Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác.
	B. Dùng giẻ  tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế  vỡ
	C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
	D. Lấy muối  ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác	Câu 12:Khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” ?
	A. CO2    	B. NO2   	C. O2                       D. SO2
Câu 13: Để rửa ống lọ đựng anilin trong phòng thí nghiệm, ta áp dụng phương pháp nào sau đây ?
	A. Rửa nhiều lần bằng nước sạch.	
	B. Cho dung dịch HCl vào tráng lọ, sau đó rửa lại nhiều lần bằng nước sạch.	
	C. Rửa nhiều lần bằng nước sạch, sau đó tráng lại bằng dung dịch HCl.
	D. Cho dung dịch NaOH vào tráng lọ, sau đó rửa lại nhiều lần bằng nước sạch.
Câu 14:Sự đốt các nhiên liệu hóa thạch đã góp phần vào vấn đề mưa axit, đặc biệt tại Châu Âu. Khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiện tượng mưa axit ? 
	A. SO2                    	B. CH4                          C. CO                   D. CO2
Câu 15: Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là 	
	A. ozon                  	B. oxi              	C. lưu huỳnh đioxit   	D. cacbon đioxit 
Câu 16: Người ta xử lí nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn kép nhôm kali K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Vì sao phải thêm phèn kép nhôm kali vào nước ? 	
A. để làm nước trong                  	B. để khử trùng nước 
	C. để loại bỏ lượng dư ion florua     	D. để loại bỏ các rong, tảo. 
Câu 17: Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: Lấy 2 lit không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen. (hiệu suất phản ứng 100%). Hiện tượng đó đã cho biết trong không khí đã có khí nào trong các khí sau ? Tính hàm lượng khí đó trong không khí ? 
A. SO2 ; 0,0255 mg/lit     	B. H2S ; 0,0255 mg/lit 
C. CO2 ; 0,0100 mg/lit            	D. NO2 ; 0,0100 mg/lit 
Câu 18. Nhiên liệu sạch (không gây ô nhiễm môi trường) là:
A. than đá	B. xăng, dầu	C. butan(gaz)	D. khí hiđro
Câu 19. Hoá chất gây nghiện là: 
A. phennixilin, amoxilin	B. vitamin C, glucozơ
C. seđuxen, moocphin	D. thuốc cảm paracetamol, panadol
Câu 20. Nguyên nhân gây ô nhiễm đại dương lớn nhất là:
A. tràn dầu	B. nước cống	C. chất thải rắn	D. quá trình sản xuất.
Câu 21. Kim loại có trong nước thải (sản xuất pin, acquy, ), khí thải của xe thường là: 
A. crom	B. asen	C. chì	D. kẽmCâu 22. Cho phát biểu sau:
Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là
	1. nạn cháy rừng; 2. khí thải công nghiệp từ các nhà máy và các phương tiện giao thông vận tải.
	3. thử vũ khí hạt nhân;	4. quá trình phân hủy xác động vật, thực vật.
Những phát biểu đúng là
A. 1, 2, 3	B. 1, 2, 4	C. 1, 2, 3, 4	D. 1, 3, 4
Câu 23. Một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion : Cu2+, Fe3+, Hg2+, Zn2+, Pb2+. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ các ion trên?
A. Giấm ăn.	B. Nước vôi trong dư.	C. Muối ăn.	D. Dung dịch xút dư.
Câu 24. Khi làm thí nghiệm tại lớp hoặc trong giờ thực hành hóa học, có một số khí thải độc hại cho sức khỏe khi tiến hành thí nghiệm HNO3đặc (HNO3loãng) tác dụng với Cu. Để giảm thiểu các khí thải đó ta dùng cách nào sau đây?
A. Dùng nút bông tẩm etanol hoặc sục ống dẫn khí vào chậu chứa etanol.
B. Dùng nút bông tẩm giấm ăn hoặc sục ống dẫn khí vào chậu chứa giấm ăn.
C. Dùng nút bông tẩm nước muối hoặc sục ống dẫn khí vào chậu chứa nước muối.
D. Dùng nút bông tẩm dd xút hoặc sục ống dẫn khí vào chậu chứa dd xút.
Câu 25. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước?
A. Không độc hại.	C. Hấp thụ tốt các chất khí, chất tan trong nước.
B. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic.	D. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước.
Câu 26. Cho phát biểu sau:
Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước gồm:
	(1) thuốc bảo vệ thực vật;	(2) phân bón hóa học;	(3) các kim loại nặng: Hg, Pb, Sn;
	(4) các anion: NO3-, PO43-, SO42-
Những phát biểu đúng là
A. 1, 2, 3, 4	B. 2, 3, 4	C. 1, 2, 3	D. 1, 3,4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2.doc