Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài 18: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại (3 tiết)

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài 18: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại (3 tiết)

I. MỤC TIÊU:

 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

1. Kiến thức :

Hiểu được: Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

2. Kĩ năng : Giải thích tính chất vật lí dựa vào cấu tạo tinh thể kim loại

3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu

 B. Trọng tâm

 Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Lá đồng, một que đồng, một que sắt, sáp

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

 1. Kiểm tra bài cũ: Liên kết kim loại là gì ? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?

 2. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất chung của kim loại

 

docx 8 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 1257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài 18: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại (3 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 18: 	TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức : 
Hiểu được: Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
2. Kĩ năng : Giải thích tính chất vật lí dựa vào cấu tạo tinh thể kim loại
3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu
 B. Trọng tâm
- Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị của giáo viên : Lá đồng, một que đồng, một que sắt, sáp
Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Liên kết kim loại là gì ? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất chung của kim loại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
v GV yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí chung của kim loại (đã học ở năm lớp 9).
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Tính chất chung: 
- Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg)
- Có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
Hoạt động 2: Giải thích tính dẻo của kim loại
v GV đặt vấn đề: Dùng tay bẻ cong lá đồng
v HS quan sát, kết hợp kiến thức về cấu tạo tinh thể kim loại và SGK giải thích tính dẻo của kim loại.
vGV trình chiếu hình vẽ mô phỏng sự trượt lên nhau của các ion kim loại
v GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của kim loại trong cuộc sống là nhờ vào tính dẻo của kim loại. Em hãy kể tên những ứng dụng đó?
2. Giải thích
a) Tính dẻo: Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không tách rời nhau nhờ những electron tự do chuyển động dính kết chúng với nhau.
→ Kim loại dễ rèn, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi
→ Kim loại có tính dẻo cao nhất: Au
Hoạt động 3: Giải thích tính dẫn điện của kim loại
v HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính dẫn điện của kim loại.
v GV dẫn dắt HS giải thích nguyên nhân vì sao ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của kim loại càng giảm?
v GV: Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
b) Tính dẫn điện: Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.
→ Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động
→ Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe, 
Hoạt động 4: Giải thích tính dẫn nhiệt của kim loại
v Trình diễn thí nghiệm so sánh tính dẫn nhiệt của đồng và sắt
v HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính dẫn nhiệt của kim loại.
c) Tính dẫn nhiệt: Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại.
→Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.
Hoạt động 5: Giải thích ánh kim của kim loại
v HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính ánh kim của kim loại.
d) Ánh kim: Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Hoạt động 5: Kết luận chung
v GV: Nhân tố nào gây nên tính chât vật lí của kim loại?
v GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của kim loại.
Kết luận: 
 Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
 Đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể kim loại, bán kính nguyên tử,cũng ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại.
v Ngoài ra, kim loại còn có một số tính chất vật lí không giống nhau:
 - Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn nhất Os (22,6g/cm3).
 - Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao nhất W (34100C).
 - Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính). 
 3. Củng cố:
 Câu 1: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại ? 
Vàng	B. Bạc	C. Đồng	D. Nhôm
Câu 2: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại ? 
Vàng	B. Bạc	C. Đồng	D. Nhôm
Câu 3: Kim loại nào sau đây mềm nhất trong tất cả các kim loại ? 
	A. Liti	B. Xesi	C. Natri	D. Kali
Câu 4: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ? 
	A. Vônfram	B. Crom	C. Sắt	D. Đồng
Câu 5: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ? 
A. Vônfram	B. Kẽm	C. Sắt	D. Đồng
Câu 6: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất trong tất cả các kim loại? 
A. Liti	B. Rubidi	C. Natri	D. Kali
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Chuẩn bị phần « Tính chất hóa học của kim loại »
* Kinh nghiệm:
Bài 18: 	TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức : 
Hiểu được: Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối).
2. Kĩ năng : 
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu
 B. Trọng tâm
- Các phản ứng đặc trưng của kim loại 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị của giáo viên : Thí nghiệm: Fe + Cl2 ; Al + O2 ; Fe + S ; Na + H2O ; Zn +ddHCl ; Cu + ddHNO3 ; Fe + ddCuSO4
Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại là gì? Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung đó? Giải thích tính dẫn điện của kim loại?
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính khử của kim loại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
v GV ?: Vì sao các electron hoá trị dễ tách ra khỏi nguyên tử kim loại ? 
v GV ?: Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường e. Vậy tính chất hoá học chung của kim loại là gì ?
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
 - Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của nguyên tố kim loại > bán kính nguyên tử của nguyên tố phi kim.
 - Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử.
ð Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.
 M → Mn+ + ne
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim
v GV biểu diễn thí nghiệm:
Al + O2
Fe + Cl2
Fe + S
v HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét, viết phương trình hóa học, xác định sự thay đổi số oxi hóa của kim loại
v GV: Thông tin thêm về phản ứng của Hg với lưu huỳnh và ứng dụng
1. Tác dụng với phi kim
- Với O2: 4M + nO2 → 2M2On
 4Al + 3O2 → 2Al2O3
- Với Halogen (Cl2, Br2): 
2M + nCl2 2MCln 
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- Với lưu huỳnh: 2M + nS M2Sn
 Fe + S FeS
 Hg + S → HgS ( dùng gom thủy ngân đổ)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khả năng phản ứng với nước của kim loại
v GV: Phát vấn về khả năng phản ứng với nước của các kim loại ở nhiệt độ thường và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa Na và Ca với nước.
v GV thông tin về một số kim loại tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao như: Fe, Zn
2. Tác dụng với nước
 - Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường. 
 - Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,). Các kim loại còn lại không khử được H2O.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về khả năng phản ứng với axit của kim loại
v GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học về axit viết PTHH của kim loại Fe với dung dịch HCl; Cu với dung dịch HNO3 loãng, H2SO4 đặc → nhận xét về số oxi hoá của Fe trong muối thu được.
v HS viết các PTHH của phản ứng, xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
3. Tác dụng với dung dịch axit
a) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng
Kim loại (trước H) khử H+ trong axit thành H2›
b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
Hoạt động 5: Tìm hiểu về khả năng phản ứng với dung dịch muối của kim loại
v GV biểu diễn thí nghiệm: Fe + dd CuSO4
v HS quan sát, nhận xét, viết PTHH ở dạng phân tử và ion thu gọn. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng trên.
v HS nêu điều kiện của phản ứng (kim loại mạnh không tác dụng với nước và muối tan).
4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
 3. Củng cố:
 Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là: 
	A. Li. 	B. K. 	C. Na. 	D. Rb. 
Câu 2: Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,733 lit H2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là: 
	A. 50%. 	B. 35%. 	C. 20%. 	D. 40%. 
Câu 3: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là: 	
	A. 0,25M. 	B. 0,4M. 	C. 0,3M. 	D. 0,5M. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Bài tập về nhà: 3 → 6 trang 89 (SGK).
- Chuẩn bị phần «Dãy điện hóa»
* Kinh nghiệm:
 Bài 18: 	TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức : 
Hiểu được: Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng : 
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
3. Thái độ : Khả năng liên hệ thực tế, tự học tự nghiên cứu
 B. Trọng tâm
Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị của giáo viên : Đinh sắt, dung dịch CuSO4, lá đồng, dung dịch AgNO3
Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng: 
Fe → Fe3O4 → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeCl2 → MgCl2
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cặp oxi hóa khử của kim loại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
v GV yêu cầu HS hoàn thành các quá trình
 → Thông tin về cặp oxi hoá – khử của kim loại
v GV ?: Cách viết các cặp oxi hoá – khử của kim loại có điểm gì giống nhau ?
III – DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI 
1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại 
→ Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại.
Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử: Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe
Hoạt động 2: So sánh tính chất các cặp oxi hóa khử
v GV lưu ý HS trước khi so sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag là phản ứng: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag chỉ xảy ra theo 1 chiều.
v GV dẫn dắt HS so sánh để có được kết quả như bên.
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử
Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag.
 Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
Kết luận: Tính khử: Cu > Ag
 Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+
Hoạt động 3: Giới thiệu dãy điện hóa của kim loại
GV giới thiệu dãy điện hoá của kim loại và lưu ý HS đây là dãy chứa những cặp oxi hoá – khử thông dụng, ngoài những cặp oxi hoá – khử này ra vẫn còn có những cặp khác.
 → Chiều tăng tính oxi hóa của ion kim loại, chiều giảm tính khử của kim loại
v GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại và quy tắc .
v HS vận dụng quy tắc để xét chiều của phản ứng oxi hoá – khử.
BT: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (tỉ lệ 2:1 về số mol) vào 300ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
33,95
35,2
39,35
35,39
4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại 
Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy tắc a: Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu.
 Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu
Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).
Phương trình phản ứng: Yy+ + X ® Xx+ + Y
 3. Củng cố: So sánh tính oxi hóa, tính khử của một số cặp oxi hóa khử 
 4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 88-89 (SGK).
- Chuẩn bị : Xem lại bài để luyện tập
* Kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của kim loại
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập kim loại tác dụng với nước, với axit, với dung dịch muối
3. Thái độ : Phát huy khả năng tự học tự nghiên cứu của học sinh
 B. Trọng tâm
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, chọn bài tập
Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Không
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Trả lời trắc nghiệm đơn giản về tính chất của kim loại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vấn đáp HS về các nội dung cơ bản
Câu 1: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
 A. Vàng B. Bạc C. Đồng D. Nhôm
Câu 2: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
 A. Vàng B. Bạc C. Đồng D. Nhôm
Câu 3: Kim loại nào sau đây cứng nhất trong tất cả các kim loại?
 A. Vônfram B. Sắt C. Nhôm D. Crom
Câu 4: Kim loại nào sau đây mềm nhất trong tất cả các kim loại?
 A. Liti B. Xexi C. Natri D. Kali
Câu 5: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
 A. Vônfram B. Sắt C. Nhôm D. Crom
Câu 6: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất trong tất cả các kim loại?
 A. Liti B. Xexi C. Natri D. Kali
Câu 7: Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là
 A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng:
 A. vì các kim loại ở trạng thái rắn nên đều có ánh kim
 B. vì ở trạng thái rắn nên các kim loại có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
 C. các kim loại đều có ion dương trong mạng tinh thể nên đều dẫn nhiệt và dẫn điện tốt
 D. các kim loại khác nhau có nhệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy khác nhau
Câu 9: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
 A. dễ cho electron, thể hiện tính khử B. dễ cho electron, thể hiện tính oxi hoá
 C. dễ nhận electron, thể hiện tính khử D. dễ nhận electron, thể hiện tính oxi hoá
Câu 10: Tính chất hoá học chung của kim loại là
 A. thể hiện tính oxi hoá B. dễ bị oxi hoá C. dễ bị khử D. dễ nhận lectron
Câu 11: Vonfram (W) được dùng làm dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân chính là do
 A. W là kim loại rất dẻo B. W có khả năng dẫn điện rất tốt
 C. có khả năng phản xạ ánh sáng D. W có nhiệt độ nóng chảy cao 
Câu 12: Dung dịch nào có khả năng oxi hoá yếu nhất trong số các dung dịch 1M sau đây
 A. Ag+ B. Cu2+ C. H+ D. Zn2+
Câu 13: Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Au, Ag. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện của kim loại là
 A. Fe < Au < Al < Cu < Ag B. Fe < Al < Au < Cu < Ag
 C. Fe < Al < Cu < Ag < Au D. Al < Fe < Au < ag < Cu
Câu 14: Cho phương trình hoá học sau: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Phương trình nào dưới dây biểu thị sự oxi hoá cho phản ứng hoá học trên?
 A. Fe2+ + 2e → Fe. B. Fe → Fe2+ + 2e C.Cu2+ + 2e → Cu D. Cu → Cu2+ + 2e 
Câu 15: Chất có thể oxi hóa Fe thành Fe3+ là
 A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng
 C. Dung dịch CuSO4 D. Dung dịch HNO3
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về kim loại tác dụng với nước, axit, muối
Câu 16: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là 
 A. 1,12 lít B. 2,24 lít 
 C. 3,36 lít D. 4,48 lít
HD: 
Bảo toàn e, tính được số mol NO2 = 0,1
→Thể tích = 2,24 (B)
Câu 17: Cho 4,8 gam kim loại R hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là
 A. Zn B. Mg 
 C. Fe D. Cu
HD: Bảo toàn e, tính được số mol kim loại = 0,075 mol
→ MR = 64 → Kim loại Cu
Câu 18: Ngâm một l đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết đồng tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
 A. 15,5 g B. 0,8 g 
 C. 2,7 g D. 2,4 g
HD: 
Khối lượng thanh sắt = khối lượng Cu tạo thành – khối lượng Fe phản ứng = 0,8(g)
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là: 
	A. Li. 	B. K. 	
 C. Na. 	D. Rb. 
HD: 
Mol OH- = mol H+= nHCl = nKL = 0,025
→ MKL = 23 → Kim loại là Na
 3. Củng cố: Củng cố trong từng bài 
 4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Bài tập về nhà: 1 → 10 trang 100-101(SGK).
- Chuẩn bị bài « Hợp kim »
+ Khái niệm hợp kim
+ Thành phần và ứng dụng của một số hợp kim

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_12_bai_18_tinh_chat_cua_kim_loai_day_die.docx