Đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa học Lớp 12 - Đề 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa học Lớp 12 - Đề 2 (Có đáp án)

 

Câu 2: Đun nóng dd chứa 27,0 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 10,8. B. 21,6. C. 16,2. D. 32,4.

Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Benzyl axetat. B. Metyl fomat. C. Metyl axetat. D. Tristearin.

Câu 4: Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 500 mililit dung dịch HCl 0,4M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 15,3. B. 18,9. C. 10,2. D. 13,7.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,65% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 59,3 gam muối. Giá trị của m là

A. 36,0. B. 46,1. C. 48,0. D. 35,9.

 

docx 5 trang Người đăng Le Hanh Ngày đăng 01/06/2024 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa học Lớp 12 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC 12

Câu 1: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
Y
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Z
Cu(OH)2 
Có màu tím
T
Nước brom
Kết tủa trắng
 Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
	A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.
	B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
	C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.
	D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
Câu 2: Đun nóng dd chứa 27,0 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
	A. 10,8.	B. 21,6. 	C. 16,2. 	D. 32,4.
Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
	A. Benzyl axetat.	B. Metyl fomat.	C. Metyl axetat.	D. Tristearin.
Câu 4: Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 500 mililit dung dịch HCl 0,4M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 15,3.	B. 18,9. C. 10,2. D. 13,7. 
Câu 5: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,65% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 59,3 gam muối. Giá trị của m là
	A. 36,0.	B. 46,1.	C. 48,0.	D. 35,9.
Câu 6: Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y thu được sau phản ứng là
	A. 9,0 gam.	B. 9,2 gam.	C. 17,0 gam.	D. 13,6 gam.
Câu 7: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 187,5 gam kết tủa. Biết hiệu suất cả quá trình lên men là 80%. Giá trị gần nhất với giá trị của m là 
	A. 191,6.	B. 189,8.	C. 192,1.	D. 190,5.
Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc hai ?
	A. CH3-NH-CH3. 	B. (CH3)2CH-NH2. 
	C. H2N-CH2-NH2. 	D. (CH3)3N.
Câu 9: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là	
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 10: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị gần nhất với m là 
	A. 34. 	B. 29. 	C. 39. 	D. 30.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1,26 gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,72 gam nước. Giá trị của V là
	A. 1,008.	B. 1,344.	C. 0,896.	D. 1,120.
Câu 12: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
	A. saccarozơ. B. glicogen.	C. xenlulozơ. D. tinh bột. 
Câu 13: Cho các phản ứng sau: X + 2NaOH ® 2Y + H2O (1)
 Y + HCl (loãng) Z + NaCl (2)
 Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z cần dùng lượng khí O2 tối thiểu là
	A. 0,20 mol.	B. 0,45 mol.	C. 0,30 mol.	D. 0,15 mol.
Câu 14: Đun 9,0 gam CH3COOH với C3H7OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,61 gam CH3COOC3H7. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
	A. 50,00%. 	B. 25,00%. 	C. 36,67%. 	D. 20,75%.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,7 gam N2, 6,6 gam CO2 và 4,05 gam H2O. Công thức phân tử của X là
	A. C3H9N.	B. C2H7N. 	C. C4H9N. 	D. C3H7N. 
Câu 16: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
	A. oxi.	B. hiđro.	C. nitơ.	D. cacbon.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
 (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
 (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
 (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
 (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, to), thu được tripanmitin.
 (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
 (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
 Số phát biểu đúng là
	A. 4. 	B. 3.	C. 5. 	D. 6. 
Câu 18: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,2 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
	A. etyl fomat.	B. etyl axetat. 	C. metyl fomat.	D. metyl axetat.
Câu 19: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
	A. 3. 	B. 1. 	C. 2. 	D. 4. 
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 13,8 gam glixerol và 137,7 gam muối. Giá trị của m là
	A. 151,5 gam. 	B. 133,5 gam.	C. 139,5 gam. 	D. 127,5 gam. 
Câu 21: Etyl axetat có công thức hóa học là
	A. CH3COOC2H5.	B. CH3COOCH3. 
	C. HCOOCH3. 	D. HCOOC2H5.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
	A. 2. 	B. 1.	C. 4.	D. 3. 
Câu 23: Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối và một ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 5.	B. 3. 	C. 4.	D. 2.
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Gly–Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 25,2.	B. 27,9.	C. 33,9.	D. 31,2.
Câu 25: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
	A. CH3COONa. 	B. HCOONa.	C. C2H5ONa.	D. C2H5COONa. 
Câu 26: Chất thuộc loại cacbohiđrat là
	A. tinh bột. 	B. Anilin. 
	C. axit glutamic.. 	D. glixerol.
Câu 27: Trong phân tử Gly-Val-Lys-Ala, amino axit đầu C là 
	A. Lys. 	B. Ala. 	C. Val. 	D. Gly. 
Câu 28: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là	
	A. 2. 	B. 3. 	C. 4.	D. 1.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
	B. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
	C. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
	D. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
Câu 30: Cho dãy các chất: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) (CH3)2NH. Chất có lực bazơ yếu nhất là
	A. (3).	B. (4). 	C. (2).	D. (1).
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
1
A
6
A
11
A
16
A
21
A
26
A
2
D
7
B
12
D
17
B
22
D
27
B
3
D
8
A
13
C
18
D
23
D
28
A
4
A
9
D
14
C
19
A
24
D
29
C
5
B
10
D
15
A
20
B
25
A
30
A

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12_de_2_co_dap_an.docx