A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS trình bày được :
Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Trọng tâm
Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm
2.Kĩ năng
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,. bằng phương pháp hoá học.
Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm
2. Phương tiện , thiết bị
Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, .
Học sinh: dầu,.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày soạn: Tiết 01: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic * Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic 2. Kỹ năng: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm - Năng lực tính toán hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: Phương pháp dạy học hợp đồng 2. Phương tiện , thiết bị: máy tính, sách bài tập Hóa Học 11 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để học và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không thể bỏ qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng phân ; Đặc điểm cấu tạo và tính chất của mỗi loại hiđrocacbon Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu) GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết GV: Có thể công khai đáp án của bản hợp đồng(phía dưới) HS: Kí biên bản hợp đồng HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua việc hoàn thành bản hợp đồng HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất HS:Báo cáo kết quả và thảo luận: HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành bản hợp đồng chốt kiến thức. HS nhận xét Văn bản hợp đồng Đại diện bên A: Giáo Viên Đại diện bên B: Học Sinh Thời gian thực hiện hợp đồng: Địa điểm: Lớp học Stt Bắt buộc Đáp án 1 Thuyết cấu tạo + Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong HCHC ? + Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố trong phân tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ? + Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ? 2 Đồng phân +Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân? +Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ? CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ; + Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có công thức phân tử sau: C4H10? 3 Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của mỗi loại hiđrocacbon + An kan + An ken + An kin +Aren (Hi đrocacbon thơm) Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ? B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào? B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với dung dịch AgNO3 /NH3 không? Hợp đồng được kết thúc vào hồi.Giờ .phút Bản hợp đồng Hoàn thiện Stt Bắt buộc Đáp án 1 Thuyết cấu tạo + Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong HCHC ? Cacbon luôn có hoá trị 4 Hiđro luôn có hoá trị 1 Oxi luôn có hoá trị 2 Nitơ luôn có hoá trị 3... + Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố trong phân tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ? Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nếu thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì sẽ làm biến đổi thành chất khác đồng nghĩa tính chất của nó cũng thay đổi theo + Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ? Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên kết cộng hoá trị 2 Đồng phân +Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân? Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là đồng phân của nhau +Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ? CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ; CH3-O-CH3 ; C2H5OH + Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có công thức phân tử sau: C4H10? CH3-CH2-CH2-CH3 CH3- CH-CH3 . CH3 3 Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của mỗi loại hiđrocacbon + An kan - Ankan là hợp chất hữu cơ no mạch hở nên tính chất điển hình là dễ tham gia phản thế CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2Cl + HCl + An ken - Anken là hợp chất hữu cơ không no mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử nên tính chất điển hình của nó là dẽ tham gia phản ứng cộng CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br + An kin - Ankin là hợp chất hữu cơ không no mạch hở có một liên kết ba trong phân tử nên tính chất hoá học điển hình của nó là dễ tham gia phản ứng cộng CHºCH + Br2 → CHBr=CHBr CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2 Ngoài ra nó còn có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba.(Ag) 2CH3-CºCH+Ag2O→2CH3CºCAg¯+H2O +Aren (Hi đrocacbon thơm) Aren là hợp chất hữu cơ có dạng mạch vòng khép kín với ba liên kết đôi liên hợp với nhau cho nên nó vừa có tính chất không no vừa có tính chất no C6H6 + 3H2 → C6H12 C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ? 3 B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 4 2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào? 1:2 B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với dung dịch AgNO3 /NH3 không? Có Hợp đồng được kết thúc vào hồi.Giờ .phút 4. Củng cố * Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1:Tìm điểm sai của CTCT sau: CH2 = CH- CH =CH ; CH2 = CH- CH ≡CH ; CH ≡ CH- C≡CH2 Câu 2: Cho các chất: CH3- CHO ; CH3- CH2- CHO ; CH3- CH2- OH ; CH2= CH – CH2-OH Câu 3: Hoàn thành PTPƯ: CH2 = CH2 + HCl → CH2 = CH2 + H2O → CH ≡ CH + H2 → CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) → Xác định các chất là đồng phân của nhau? - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Câu 1: CH2 = CH- CH =CH2 ; CH2 = CH- C ≡CH ; CH ≡ CH- C≡CH Câu 2: CH3- CH2- CHO ; CH2= CH – CH2-OH Câu 3: CH2 = CH2 + HCl →CH3 – CH2-Cl CH2 = CH2 +H2O →CH3 –CH2- OH CH ≡ CH + 2H2 →CH3 –CH3 CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) → CH3 –CH2-Cl + HCl Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu trước Este Ngày soạn :25/8/2018 Tiết:02 ESTE A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được : - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. Giải thích được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức) 2.Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm - Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp Phương pháp dạy học Trực quan và Kỹ thuật đặt câu hỏi 2. Phương tiện , thiết bị Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, Học sinh: SGK, . C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trong cuộc sống các em gặp nhiều chất có mùi thơm như: mùi chuối chín, mùi hoa hồng Vậy chúng được điều chế như thế nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài ngày hôm nay * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức I.Tìm hiểu về khái niệm , danh pháp của este Mục tiêu: Trình bày được : - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv : thông báo phản ứng giữa ancol etylic với axit cacboxylic tạo ra sản phẩm là một este. Phản ứng được gọi là phản ứng este hoá. Vậy Este là gì? Yêu cầu Hs viết PTPƯ C2H5OH + CH3COOH CH3COOH+HO-[CH2]2CH(CH3)2 GV: Yêu cầu hs xây dựng khái niệm, CTTQ Tiêu chí phân loại este?(Dựa vào sgk) GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm đôi: - Quy tắc gọi tên este theo danh pháp gốc – chức. - Lấy ví dụ và gọi tên GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết 1.Khái niệm: * HS: C2H5OH+CH3COOHCH3COOC2H5+H2O Etyl axetat CH3COOH + HO-[CH2]2-CH(CH3)2 CH3COO-[CH2]2-CH(CH3)2 + H2O Isoamyl axetat. Khái niệm: Este của axit cacboxilic là sản phẩm thay thế nhóm –OH của axit bằng nhóm –OR’ với R’ là gốc hiđrocacbon) 2.CTCT: HS: Este của axit đơn chức và rượu đơn chức: R - C – O - R’ O R: gốc HC hoặc H R’ là gốc HC Este no đơn chức: CmH2mO2 hay CnH2n+1COOCn’H2n’+1 Với m 2; m = n + n’+1; n 0; n’ 1 3.Danh pháp: HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm + thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Tên gốc hiđrocacbon(từ ancol) + tên gốc axit có đuôi at. C2H5COOCH3 → Metyl propionat CH3COOCH3 → Metyl axetat HCOOC2H5→ Etyl fomat HCOOCH3→ Metyl fomat Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và nhữ ... . Phương tiện , thiết bị: - Sách giáo khoa hoá 12 - 1 bộ kết nối aMixer; 1 cảm biến pH ; ống nghiệm CH3COOC2H5 (bài 27 trong sách hướng dẫn TN) - C2H5OH, CH3COOH, H2SO4, NaCl, NaOH, CuSO4, glucozơ, tinh bột, cồn iôt, III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 12A1 12A3 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Các em đã được tìm hiểu về este; chất béo,các bohidrat .hôm nay thầy trò ta sẽ đi thí nghiệm kiểm chứng những điều đã học! * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức- Luyện tập Mục tiêu: HS tiến hành thực hiện các thí nghiệm : - Điều chế etyl axetat. - Phản ứng xà phòng hoá chất béo. - Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. - Phản ứng của hồ tinh bột với iot Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 4 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp + Nhóm 1 làm Thí nghiệm 1: Điều chế etylaxetat + Nhóm 2 làm Thí nghiệm 2: phản ứng xà phòng hóa + Nhóm 3 làm Thí nghiệm 3: phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 + Nhóm 4 làm Thí nghiệm 4: phản ứng của hồ tinh bột với iot. GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả 2 bài tập HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận 1.Thí nghiệm : Điều chế etylaxetat cách tiến hành : cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút. Làm lạnh, rót thêm vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa. Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng. CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O Lớp chất lỏng nhẹ hơn nước, nổi lên phía trên đó là este. 2.Thí nghiệm 2 : phản ứng xà phòng hóa *cách tiến hành : cho vào bát sứ khoảng 1g dầu thực vật và 2-3 ml dd NaOH 40%. Đun hh sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh trong 8- 10 phút, rót thêm 4-5 ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. - để nguội và quan sát. Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng. Xà phòng tách ra khỏi hh phản ứng 3.Thí nghiệm 3 : phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 *cách tiến hành :Cho 2-3 giọt dd CuSO4 5% và khoảng 1 ml dd NaOH 10% vào ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa. Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dd, thêm vào đó 2 ml dd glucozo 1%, lắc nhẹ. - đun nóng. Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng. - Xuất hiện dd màu xanh da trời ( tính chất của rượu đa chức) - đun nóng, thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch ( tính chất của andehit đơn chức 4.Thí nghiệm 4 : phản ứng của hồ tinh bột với iot. *cách tiến hành : Cho vài giọt dd iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1-2 ml dd hồ tinh bột. - đun nóng dd rồi để nguyên quan sát. Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng. tạo ra dd màu xanh lam. đun nóng, mất màu để nguội lại thấy màu xanh lam. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4.Củng cố: Gv đánh giá chung buổi thực hành ,nhận xét ưu khuyết điểm từng tổ 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà viết báo cáo thực hành theo mẫu BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH 1.Họ và tên HS:..Lớp... 2. Tên bài thực hanh:. TT Tên TN Cách tiến hành TN Hiện tượng quan sát được Giải thích kết quả TN Ngày soạn: . Tiết 12: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chương I: ESTE - Lipit 1.1. este 1.2. Lipit Chương II: cacbohidrat 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề - Rèn luyện kỹ năng suy luận logic. II. CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN KIỂM TRA Chương I: ESTE - Lipit 1.1. este 1.2. Lipit Chương II: cacbohidrat III. HÌNH THỨC KIỂM TRA Vừa trắc nghiệm, vừa có tự luận IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Bảng trọng số đề kiểm tra STT Nội dung Tổng số tiết Tiết LT Chỉ số Trọng số Số câu TN Điểm số TN LT VD LT VD LT VD LT VD 1 Chủ đề 1: este 3 1 0.9 2.1 8.2 19.1 1 3 0.50 1.50 2 Chủ đề 2: Lipit 2 1 0.9 1.1 8.2 10.0 1 1 0.50 0.50 3 Chủ đề 3: cacbohidrat 5 4 3.6 1.4 32.7 12.7 4 2 2.00 1.00 4 Bài tập tổng hợp 1 1 0.9 0.1 8.2 0.9 1 1 0.50 0.50 Tổng 11 7 5.4 4.6 49.1 41.8 7 7 3.50 3.50 Chọn h = 0.9 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 Este Đồng phân Danh pháp Công Thức TQ Bài tập tính toán tìm CTPT Bài tập tính toán tìm CTCT Bài tập thủy phân hỗn hợp este Số câu: 5 Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30 % Số câu: 1 Số điểm: 0,5 đ Số câu: 1 Số điểm 0.5 Số câu: 1 Số điểm 1 đ Số câu: 2 Số điểm 1,0 đ Số câu: 5 3 điểm = 30 % Chủ đề 2 Lipit Đồng phân Bài tập tính toán Số câu: 2 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm:0.5 Số câu: 2 1,0 điểm = 10% Chủ đề 3 Cacbohiđrat Tính chất của Glucozơ Tính chất của Saccarozơ, tinh bột, Xenlulozơ Nhận biết Bài tập tính toán Số câu: 7 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 30% Số câu: 2 Số điểm: 1,0 đ Số câu: 2 Số điểm: 1 đ Số câu: 1 Số điểm 0.5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 7 3,0 điểm = 30% Chủ đề 4 Bài tập tổng hợp So sánh nhiệt độ sôi Nhận biết Bài tập tính toán hỗn hợp Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm:2đ Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu: 3 3 điểm = 30% Tổng số câu: 16 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Số câu: 5 Số điểm: 2,5 25% Số câu: 3 Số điểm: 3,0 30% Số câu: 8 Số điểm: 2,67 26,7% Số câu: 16 điểm:10 Tỉ lệ: 100% V. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 12A1 12A3 VI. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ( Kèm theo) 1.Đề kiểm tra. SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THPT YỂN KHÊ KIỂM TRA 1 TIẾT – BÀI SỐ 01 Môn : HÓA HỌC 12 Thời gian : 45 phút Đề gồm có: 02 trang Mã đề : 132 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca = 40; Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55. I. Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Cu(OH)2 B. dd AgNO3/NH3 C. Na kim loại D. dd Br2 Câu 2: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với các thuốc thử ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3/NH3 Kết tủa Ag Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là: A. Glucozo, tinh bột, axit glutamic B. Axit glutamic, glucozo, tinh bột. C. Axit glutamic, tinh bột, Glucozo. D. Tinh bột, glucozo, axit glutamic. Câu 3: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Câu 4: Chất thuộc loại monosaccarit là A. xenlulozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. glucozơ. Câu 5: Este Z đơn chức, mạch hở được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là: A. C2H3COOH và CH3OH. B. HCOOH và C3H5OH. C. CH3COOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH. Câu 6: Trong công nghiệp sản xuất ruột phích nước ngưới ta thực hiện phản ứng nào sau đây? A. Cho anđhyt fomic pư với dd AgNO3/NH3. B. Cho dd axit fomic pư với dd AgNO3/NH3. C. Cho axetilen pư với dd AgNO3/NH3. D. Cho dd glucozơ pư với dd AgNO3/NH3. Câu 7: Nhận xét nào không đúng dưới đây? A. Glucozo được dùng truyền cho người bệnh bị suy nhược do lượng đường trong máu giảm có nồng độ là 5%. B. Glucozo và fructozo có cùng công thức phân tử nên có cùng tính chất hóa học. C. Glucozo được phát hiện có nhiều trong củ cải đường D. Glucozo có trong các bộ phận của cây: rễ, thân, lá, quả, nhất là trong quả chín và trong máu người và động vật. Câu 8: Cho các chất sau: Fructozo, glucozo, etyl axetat. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 9: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và CH3OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và C2H5OH. Câu 10: Giả sử 1 giờ cây xanh hấp thụ 6 mol CO2 trong sư quang hợp thì số mol O2 sinh ra là A. 3 mol B. 6 mol C. 9 mol D. 12 mol Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol gam este X đơn chức thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O2 B. C3H6O4 C. C2H4O2 D. C3H6O2 Câu 12: Hợp chất nào sau đây là este ? A. CH3CH2Cl. B. HCOOC6H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOH. Câu 13: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là A. 8. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 14: Công thức của etyl axetat là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn chứa một trong các dung dịch sau: a. Fructozo; glixerol; etanol. b. Glucozo; saccarozo; hồ tinh bột Câu 2 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Tìm công thức phân tử của X. -------------------------------------------------- HẾT ------------------------------------------------ Họ tên : số báo danh Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. 2.Đáp án và hướng dẫn chấm. I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D C A B,D B D B C B B D B,C A B II. Phần tự luận: Câu 1: CH3COOH + C2H5OH à CH3COOC2H5 + H2O (C17H35COO)3C3H5 + 3 NaOH à 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 2 C12H22O11 + Cu(OH)2 à (C12H21O11 )2Cu + 2 H2O C6H12O6 à 2 CO2 + 2 H2O Câu 2 : CTPT C3H6O2. VII. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10 12A1 12A3 2. Nhận xét, đánh gía, rút kinh nghiệm. Ngày ..tháng năm Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com hotline: 0989832560
Tài liệu đính kèm: