Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 7: Phép vị tự

Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 7: Phép vị tự

Ngày soạn:

Tiết:7 Bài dạy:

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: + Năm được định nghĩa phép vị tự.

+ Cách xác định phép vị tự khi biết tâm và tỉ số vị tự.

+ Cách xác định tâm và tỉ số vị tự khi biết ảnh và tạo ảnh.

+ Nắm được các tính chất của phép vị tự.

+ Cách xác định tâm vị tự của 2 đường tròn.

2. Về kĩ năng: + Biết dựng ảnh của một hình, điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép vị tự.

+ Biết tìm tâm vị tự của 2 đương tròn.

3. Về tư duy và thái độ: Thấy được sự giống nhau giữa các phép biến hình đã học, rèn luyện tư duy logíc, linh hoạt cho học sinh.

 

doc 2 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 7: Phép vị tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết:7 Bài dạy: 
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: + Năm được định nghĩa phép vị tự.
+ Cách xác định phép vị tự khi biết tâm và tỉ số vị tự.
+ Cách xác định tâm và tỉ số vị tự khi biết ảnh và tạo ảnh.
+ Nắm được các tính chất của phép vị tự.
+ Cách xác định tâm vị tự của 2 đường tròn.
2. Về kĩ năng: + Biết dựng ảnh của một hình, điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép vị tự.
+ Biết tìm tâm vị tự của 2 đương tròn.
3. Về tư duy và thái độ: Thấy được sự giống nhau giữa các phép biến hình đã học, rèn luyện tư duy logíc, linh hoạt cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại kiến thức phép biến hình.
III. Phương pháp dạy học: Bằng trực quan, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu biểu thức toạđộ của phép đối xứng tâm với tâm I(x0;y0), M(x;y) có ảnh là M/(x/;y/). Aùp dụng : Cho I(-1;3) , M(3;1) tính toạ độ M/ là ảnh qua phếp đối xứng tâm I.
3. Bài mới
Hoạt động1: Định nghĩa.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15/
1/. Định nghĩa 
Trong mặt phẳng cho điểm O cố định và một số Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M/ sao cho được gọi là phép vị tự tâm O, tỷ số k. Ký hiệu là V(O,k). 
+ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD 1 SGK
+ GV đưa ra định hướng cho học sinh giải bài tập ở 
+ Chia lớp thành các nhóm để thảo luận
+ Gọi đại diện 1 nhóm trình bày bài giải.
Khẳng định kết quả.
+ Rút ra phép vị tự cần tìm
-V(O,k)(O) =?
- V(O,1)=?
- V(O,-1)=?
- Cho phép vị tự tâm O, tỷ số k biến M thành M/. Tìm hệ số của phép vị tự tâm O biến M/ thành M.
 M/ P/ 
 M P 
O N N/
+ Học sinh ghi nhớ.
+ HS nghiên cứu VD1
+ Các nhóm thảo luận.
 A
 E F
 B C 
Ta có do đó phép vị tự biến B và C tương ứng thành E và F là phép vị tự tâm A, tỉ số 
 + Ghi nhận kiến thức
-V(O,k)(O) =O
- V(O,1) đồng nhất
- V(O,-1)phép đối xứng tâm
- Ta có: M/= V(O,k)(M)
M= V(O,)M/ 
-Học sinh rút ra nhận xét 
1/. Định nghĩa 
Trong mặt phẳng cho điểm O cố định và một số Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M/ sao cho được gọi là phép vị tự tâm O, tỷ số k. Ký hiệu là V(O,k). 
+ Vẽ hình
Hoạt động 2: Tính chất của phép vị tự
 15/ 
Tính chất 1:
+ Nếu phép vị tự tỷ số k biến 2 điểm M, N tuỳ ý thành 2 điểm M/, N/ thì và M/N/=|k|MN
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và c/m tính chất 1.
+ Tính chất 2: (GK)
+ Ghi nhận kiến thức
 M/ 
 M 
O N N/
+ Suy nghĩ trả lời
-Vì M/= V(O,k)(M) nên M/=V(O,k)(M)
-Vì N/= V(O,k)(N) nên N/= V(O,k)(N) 
==
Vậy M/N/=|k|MN
2/.Tính chất của phép vị tự
a/ Tính chất 1:
+ Nếu phép vị tự tỷ số k biến 2 điểm M, N tuỳ ý thành 2 điểm M/, N/ thì và M/N/=|k|MN
b/ Tính chất 2:
Hoạt động 3: Tâm vị tự của 2 đường tròn
 7/
+ GV nêu bài toán: Cho (I;R) và (I/ ;R/). Tìm phép vị tự biến (I;R) thành (I/ ;R/).
+ GV định hướng:
 -Nêu vị trí tương đối của 2 đường tròn?
- Tìm phép vị tự đối với từng trường hợp này.
+ Suy nghĩ trả lời định hướng của giáo viên
-I I/ phép vị tự cần tìm có tâm I và tỷ số 
-I I/ có 2 phép vị tự: Phép vị tự ngoài tâm O1 tỉ số k1=vàphép VT trong tâm O2 tỉ số k2=
Đặc biệt R=R/ khi đó phép vị tự là phép đối xứng tâm O2.
3/ Tâm vị tự của 2 đường tròn
4. Củng cố: Nêu định nghĩa phép vị tự, nêu các tính chất của phép vị tự.
5. Bài tập về nhà: Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
IV. Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 7.doc