Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 40, 41: Ôn tập chương III

Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 40, 41: Ôn tập chương III

Tiết 40 + 41. ÔN TẬP CHƯƠNG III

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

 + Ôn tập định nghĩa vectơ và các phép toán về vectơ. Điều kiện đồng phẳng của ba vectơ.

 + Định nghĩa góc của hai đường thẳng và hai đường vuông góc với nhau.

 + Định nghĩa, điều kiện đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. (Phép chiếu vuông góc, định lí ba đường vuông góc)

 + Định nghĩa, điều kiện hai mặt phẳng vuông góc với nhau và các hệ quả của định lý.

 + Tính khoảng cách, các định nghĩa về: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song, giữa hai đường thẳng chéo nhau.

 2. Về kĩ năng.

 + HS vẽ hình đúng theo phép chiếu.

 + Thực hiện các phép tính về vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ. Chứng minh ba vectơ đồng phẳng.

 

doc 5 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1582Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 40, 41: Ôn tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 40 + 41. ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
 + Ôn tập định nghĩa vectơ và các phép toán về vectơ. Điều kiện đồng phẳng của ba vectơ.
 + Định nghĩa góc của hai đường thẳng và hai đường vuông góc với nhau.
 + Định nghĩa, điều kiện đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. (Phép chiếu vuông góc, định lí ba đường vuông góc)
 + Định nghĩa, điều kiện hai mặt phẳng vuông góc với nhau và các hệ quả của định lý.
 + Tính khoảng cách, các định nghĩa về: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song, giữa hai đường thẳng chéo nhau.
 2. Về kĩ năng. 
 + HS vẽ hình đúng theo phép chiếu.
 + Thực hiện các phép tính về vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ. Chứng minh ba vectơ đồng phẳng.
 + Xét tính vuông góc giữa đường thẳng với đường thẳng, đường thẳng với mặt phẳng, mặt phẳng với mặt phẳng.
 +Tính khoảng cách giữa điểm đến đường thẳng, điểm đến mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng song song, giữa hai đường thẳng chéo nhau.
 + Phối hợp các kiến thức hình học phẳng để xét các quan hệ vuông góc, quan hệ song song.
 + Sử dụng định lí ba đường vuông góc để giải toán.
3. Về thái độ và tư duy : 
 + Biết nhìn nhận tổng hợp các kiến thức, tìm mối quan hệ giữa các kiến thức để giải toán và vận dụng vào giải quyết các sự việc.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống câu hỏi ôn tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kỹ lý thuyết, làm các bài tập đã ra.
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đặt vấn đề.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trongquá trình ôn tập.
3. Bài mới:.G/V vào bài mới.
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức lí thuyết.
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa vectơ.
+ Nêu điều kiện để , , đồng phẳng.
+ Điều kiện để hai vectơ vuông góc với nhau.
+ Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
+ Nêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
 Nhắc lại định lí ba đường vuông góc.
+ Nhắc lại.
a) Góc giữa đường thẳng với mặt phẳng.
Góc giữa hai mặt phẳng .
+ Hãy nêu các loại hình chóp, phân biệt hình chóp và hình chóp đều.
(nêu đặc điểm hình chóp đều).
+ Nêu cách tìm khoảng cách từ một điểm đến một đường.
+ Tìm khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng . từ đường thẳng a đến mặt phẳng song song.
HS: Đoạn thẳng định hướng , trong đó A là điểm đầu, B là điểm cuối.
HS: O, A, B, C cùng thuộc một mặt phẳng.
HS: 
HS: có vectơ chỉ phương , có vectơ chỉ phương . Khi đó, 
HS: Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
HS: Chứng minh d vuông góc với hai đường thẳng chéo nhau trong mặt phẳng.
HS: 
+ Trong đó, là hình chiếu của d trên mặt phẳng (P).
+ .
Trong đó, 
Chóp đều: + Đáy là đa giác đều.
+ Chân đường cao trùng với tâm của đáy.
+ Các cạnh bên bằng nhau.
HS: Nêu cách tìm các loại khoảng cách.
I/ Ôn tập lý thuyết:
1/ Các định nghĩa vectơ.
2/ Nêu điều kiện để , , đồng phẳng.
3/ Góc giữa hai vectơ 
4/ Điều kiện để hai vectơ vuông góc với nhau.
5/ Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc với nhau.
6/ Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Nêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
7/ Nhắc lại định lí ba đường vuông góc.
8/ Nêu đ/n góc giữa đường thẳng với mặt phẳng. Góc giữa hai mặt phẳng.
9/ Hãy nêu các loại hình chóp, phân biệt hình chóp và hình chóp đều.
10/ Nêu cách tìm các khoảng cách
 Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm:
GV phát phiếu trả lời trắc nghiệm.
GV hướng dẫn học sinh cách giải từng câu trắc nghiệm.
H/s nhận phiếu trả lời trắc nghiệm.
H/s trả lời theo phiếu trắc nghiệm.
II/ Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Chọn đáp án C.
Câu 2: Chọn đáp án D.
Câu 3: Chọn đáp án A.
Câu 4: Chọn đáp án B.
Câu 5: Chọn đáp án D.
Câu 6: Chọn đáp án C.
Câu 7: Chọn đáp án D.
Câu 8: Chọn đáp án A.
Câu 9: Chọn đáp án D.
Câu 10: Chọn đáp án A.
Câu 11: Chọn đáp án B
 4/ Củng cố: Nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương.
 5/ Bài tập về nhà: Làm các bài tập ôn tập chương III. 
 V/ Rút kinh nghiệm: 	
Tiết 41
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới: Bài tập.
 Hoạt động 3:Bài tập tự luận.
Bài 3/ Trang 121.
Nêu tóm tắt nội dung bài toán?
Yêu cầu h/s vẽ hình.
C/m các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông?
(Gợi ý: Vận dụng đ/ nghĩa đt vuông góc với mp và định lý 3 đường v/ góc).
C/m (Gợi ý: c/mvà BD cùng vuông góc với 1 mặt phẳng).
C/m SB như thế nào?
Một h/s tóm tắt bài toán.
Học sinh vẽ hình.
Một h/s chứng minh.
Một h/s c/m.
C/m (SBC)
Bài 3/ Trang 121.
C/
S
A
B
C
D
B/
D/
Giải: 
a/ Vì SA(ABCD) nên SA AB,
SA AD. Mà CD AD, BC AB theo định lý 3 đường vuông góc ta suy ra CD SD và BC SB, do đó 4 mặt bên là 4 tam giác vuông.
b/ * C/m .
Ta có BDAC, BDSA nên 
BD(SAC) (1) Mặt khác SCnên (SAC) (2).
Từ (1), (2) ta suy ra // BD.
* BC(SAB) suy ra BC, theo giả thiết SC(A) nên SC, do đó SB(đpcm).
 Bài 7/Trang 122.
Nêu tóm tắt nội dung bài toán.
Yêu cầu h/s vẽ hình.
Nêu cách xác định khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mp?
Tính SH như thế nào?
Tính AC ra sao?
C/m (SAC) (ABCD).?
C/m SBBC
Xác định góc giữa hai mp (SBD) và (ABCD)?
Xác định =?
Một h/s tóm tắt bài toán.
Học sinh vẽ hình.
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên mp(ABCD), vì SA=SB=SD, nên HA=HB=HD , do đó H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABD.
Nên SH là k/c từ điểm S đến mp(ABCD).
Xét tam giác vuông SHA ta có 
Xét tam giác vuông SHC
Ta có 
SH (ABCD) mà SH (SAC)
nên mp(SAC) (ABCD
C/m t/giác SBC vuông mà tam giác này ta đã biết độ dài 3 cạnh, nên ta dùng định lý Pi ta Go.
Một h/s xác định.
Một h/s tính.
H
B
S
A
C
D
O
 Bài : 7/Trang 122
a/* Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên mp(ABCD), vì SA=SB=SD, nên HA=HB=HD , do đó H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABD. Xét tam giác vuông SHA ta có 
mà AH= nên 
* Tính SC. Xét tam giác vuông SHC
Ta có mà 
HC=CO+OH=
b/ Vì SH (ABCD) mà SH (SAC)
nên mp(SAC) (ABCD).
c/ Ta có , nên tam giác SCB vuông tại B
 SBBC.
d/ OHBD, SOBD 
ta có tan 
 4/ Củng cố: Nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương và các dạng bài tập đã giải.
 5/ Bài tập về nhà: Làm các bài tập ôn tập chương III còn lại. 
 V/ Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 40+41.doc