Giáo án Toán 3 - Tuần 1 đến 7

Giáo án Toán 3 - Tuần 1 đến 7

TOÁN ( tiết 1 )

 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh

-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

B. HĐD – H

 

doc 44 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tuần 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN ( tiết 1 )
 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
B. HĐD – H
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
- Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
GV kẻ bảng như SGK, gọi lần lượt từng HS lên viết số và đọc số có 3 chữ số.
- Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài, gọi lần lượt từng HS điền.
+ GV hỏi vì sao điền số đó không điền số khác?
+ Em nhận xét các số từ 310 đến 319?
+ Em nhận xét các số từ 400 đến 391?
- Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài ( HS làm vở)
 243 = 200 + 40 + 3 Giải thích miệng
 243 không cần trình bày 
 bài viết
- Bài 4 : Một HS đọc yêu cầu bài. GV chia lớp theo nhóm 2 và yêu cầu các nhóm tìm số lớn nhất, số bé nhất?
+ Vì sao số lớn nhất là 736?
+ Vì sao số bé nhất là 142?
3. Củng cố - Dặn dò 
YC VN ôn lại cách thực hiện.
Nhận xét 
Về nhà làm BT 5
- HSLL
- HS đọc yêu cầu, HS lần lượt lên bảng thực hành, cả lớp làm sách nhận xét.
- HS đọc yêu cầu, gọi lần lượt từng HS lên điền, Cả lớp làm sách rồi yêu cầu nhận xét
+ Vì 2 số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị
+ Tăng liên tiếp từ 310 đến 319 
+ Giảm liên tiếp từ 400 đến 391 
- HS đọc, Cả lớp làm bảng con.
Các dấu cần điền là : ; <
 < ; < ; =
- HS đọc yêu cầu, thảo luận : 
+ Số lớn nhất: 736
+ Số bé nhất: 142
+ Vì chữ số hàng trăm ở số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho
+ Vì chữ số hàng trăm ở số đó bé nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.
 TOÁN ( tiết 2 )
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( không nhớ )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
-Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ vàgiải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
B. HĐD - H
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
- HD thực hành ôn tập bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK
+ Bài 1: Một HS nêu yêu cầu( làm câu a,c)
 + Bài 2: Một HS đọc yêu cầu
 + Bài 3: Một HS đọc đề(HS làm vở)
Đây là bài toán dạng gì?
 Các em tự suy nghĩ và giải 
 + Bài 4: Một HS đọc đề
Đây là bài toán dạng gì?
 Các em tự suy nghĩ và giải 
3. Củng cố - Dặn dò
YC VN ôn lại cách thực hiện và làm bài tập 5
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hành làm bài tập.
+ HS nêu yêu cầu, HS làm sách.
+ HS đọc đề, 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
+ HS đọc đề, cả lớp làm vở
Ít hơn
 Bài giải
 Số HS khối lớp 2 là:
 245 – 32 = 213 ( học sinh )
 Đáp số: 213 học sinh
+ HS đọc đề, 1 HS lên bảng làm cả lớp làm nháp
Nhiều hơn
Bài giải
Giá tiền một tem thư la:
200 + 600 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.....................................................................................................
 TOÁN ( tiết 3 )
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS :
 - Biết tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số
 - Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ)
B. HĐD – H
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
HD thực hành bài 1, 2, 3, 4 SGK
+ Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài
+ Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài(HS làm vở)
 Nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
+ Bài 3: Một HS đọc đề
3. Củng cố - Dặn dò
Về luyện tập thêm về tìm x và làm bài tập 4
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hiện các bài tập
+ Làm bảng con
+ Làm vở, đổi chéo tập kiểm tra kết quả.
+ 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con
Bài giải
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 ( người )
 Đáp số: 145 người
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
......................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
 TOÁN ( tiết 4 )
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh
 -Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm.)
 -Tính được độ dài đương gấp khúc.
B. HĐD - H
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
- HD thực hành ôn tập bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK.
+ Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài
GV ghi bảng
+ Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài
+ Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài
+ Bài 4: Một HS đọc đề
3. Củng cố - Dặn dò
YC VN ôn lại cách thực hiện và làm bài tập ở nhà bài 5
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hành làm bài tập.
+ HS đọc, lần lượt từng HS nêu miệng cách tính
 256 417 555 
+ 125 + 168 + 209 
 381 585 964
+ Cả lớp làm bảng con
 256 452 166 
+ 182 + 361 + 283 
 438 813 449
+ Mỗi nhóm 2 bạn lên thi đua
a) 652 326 
+ Một HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 ( cm )
 Đáp số: 263 cm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
......................................................................................................
TOÁN ( tiết 5 )
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh
-Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm )
B. HĐD - H
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
+ Bài1: Một HS đọc yêu cầu bài
+ Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài
+ Bài 3: Một HS đọc đề
+ Bài 4: Một HS đọc yêu cầu bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về luyện tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) 
HSLL
+ Cả lớp làm bảng con
+ Cả lớp làm vào vở, GV yêu cầu HS đổi chéo tập kiểm tra kết quả
a) 492 ; 617
b) 151 ; 671
+ Một HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
Bài giải
Số lít dầu ở cả hai thùng là:
125 + 135 = 160 (lít )
 Đáp số : 160 lít dầu
+ Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................
Toán ( tiết 6 )
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
A. MT : Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
B. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Luyện tập"	
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Giới thiệu phép trừ 432 - 215
- Nêu phép tính 432 - 215 = ? đặt tính dọc rồi hướng dẫn thực hiện : 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 Kết quả : 432 - 215 = 217
* Lưu ý : Phép trừ này khác các phép trừ đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hàng chục.
3. Giới thiệu phép trừ 627 - 143 ( tương tự )
4. Thực hành
- Bài 1 : YC HS đặt tính dọc và thực hiện (giảm 2 cột cuối )
GV ghi bảng
- Bài 2 : YC HS như bài 1 (giảm 2 cột cuối )
- Bài 3 : Bài toán
- Bài 4 : Bài toán BTVN
5. Củng cố - Dặn dò
YCHS về nhà hoàn thành bài tập
Nhận xét
- Đặt tính dọc
- 1 Hs đọc to phép trừ trên
- Lần lượt từng HS nêu cách thực hiện
- Làm bảng con
 Bài giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là :
335 - 128 = 207 ( tem )
 Đáp số : 207 con tem
 Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là :
243 - 27 = 216 ( cm )
 Đáp số : 216 cm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Toán (tiết 7)
LUYỆN TẬP
A. MT
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn (co 1 phép cộng, phép trừ).
B. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài " Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )"
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
- Bài 1 : Trừ có nhớ
- Bài 2 : Trừ có nhớ ( giảm câu b). LÀM VỞ
- Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống ( bỏ cột cuối )
- Bài 4 : Bài toán. LÀM VỞ
- Bài 5 : Bài toán BTVN
3. Củng cố - Dặn dò
Thi làm tính
 781 - 456 916 - 243
YCVN thực hiện thành thạo phép trừ có nhớ
Nhận xét
- HSLL
- HS thực hiện tính trừ trên bảng con
- Lần lượt từng HS thực hiện tính trừ, cả lớp bảng con
950 - 215 = 735, vậy điền được số bị trừ là 735 
Bài giải
 Cả hai ngày bán được :
 415 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số : 740 kg gạo
Bài giải
Số học sinh nam là :
 165 - 84 = 81 ( học sinh )
Đáp số : 81 học sinh
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Toán (tiết 8)
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
A. MT
Giúp HS :
- Thuộc các bảng nhân đã học ( bảng nhân 2, 3, 4, 5 )
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Vận dụng cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có 1 phép nhân).
B. ĐDD - H
Các bảng nhân
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài " Luyện tập"
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
* Bài 1 : a. Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 Hỏi thêm : 3 x 6 ; 3 x 2 ; 2 x 10 ; 4 x 5 ; 4 x 6 ; 
5 x 5 ; 5 x 8 
 Liên hệ : 3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12 ; 
 Vậy : 3 x 4 = 4 x 3
 b. Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm
 - Nêu tính nhẩm ( theo mẫu ) : 200 x 3 = ?
* Bài 2 : BỎ CÂU b YC tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu )
 4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
Lưu ý : Viết cách tính giá trị của biểu thức thành hai bước như mẫu, không nên viết, chẳng hạn :
 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22
* Bài 3 : Củng cố ý nghĩa phép nhân
Bài 4 :LÀM VỞ 
Củng cố cách tính chu vi hình tam giác
3. Củng cố - Dặn dò
Hỏi lại phép nhân
YCVN học thuộc các bảng nhân
- HSLL
- Tự ghi nhanh kết quả phép tính.
- Vì kết quả đều bằng 12
- Nhẩm : 2 trăm x 3 = 6 trăm; viết 200 x 3 = 600
- HS tự tính các bài còn lại vào vở ( giảm câu c)
- HS tự giải
Bài giải
 Số ghế trong phòng ăn là :
 4 x 8 = 32 ( ghế )
 Đáp số : 32 cái ghế
- HS nêu miệng bài giải. 
 . Có thể tính tổng : 
 100 + 100 + 100 = 300 (cm)
 . Có thể viết thành "phép nhân": 
 100 x 3 = 300 (cm)
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là :
 100 + 100 + 100 = 300 (cm)
(Hoặc : 100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số : 300 cm
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Toán (tiết 9)
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A. MT
Giúp HS :
- Thuộc các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 )
- Biết tín ... chia và nói 1 là số dư, và viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 )
* Lưu ý : Trong phép chia có dư ( chẳng hạn 9 : 2 = 4 (dư 1), số dư (1) phải bé hơn số chia (2). YC HS trao đổi ý kiến để giải thích lí do
* Lưu ý : Vì kết quả của mỗi phép chia (thương) phải xác định và có một, không thể là các giá trị khác nhau.
3. Thực hành
- Bài 1 : Tính rồi viết theo mẫu
 a. Mẫu (chia hết)
 b. Mẫu (chia có dư )
- Bài 2 : Điền đúng, sai
- Bài 3 : Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào ?
4. Củng cố - Dặn dò
Thi làm tính chia 48 : 6 50 : 6
Nhận xét
- Thực hiện phép chia, vừa viết vừa ghi
8 2 . 8 chia 2 được 4, viết 4
8 4 . 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
0
9 2 ( như SGK )
- Lấy 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn, không còn thừa chấm tròn nào.
- Lấy 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn, còn thừa 1 chấm tròn.
- Nếu số dư lớn hơn hay bằng số chia thì có thể chia tiếp nữa, như thế, bước chia liền trước chưa thực hiện xong
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng tính rồi viết theo như mẫu a - b , cả lớp làm bảng con
- Làm sách
Câu a/ Ghi Đ vì 32 : 4 = 8
Câu b/ Ghi S vì 30 : 6 = 5 ( không có dư ) Hoặc trong phép chia nêu ở SGK số dự (6) bằng số chia (6)
Câu c/ Ghi Đ vì 48 : 6 = 8 ( không có dư )
Câu d/ Ghi S vì 20 : 3 = 6 (dư 2) Hoặc phép chia nêu ở SGK có số dư (5) lớn hơn số chia (3)
- Nêu miệng : Đã tô màu 1/2 ở Hình a
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...................................................................................
Toán ( tiết 30 )
LUYỆN TẬP
A. MT
-Biết xác định phép chia hết, chia có dư .
-Vận dụng phép chia vào trong giải toán.
B. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Phép chia hết và phép chia có dư"
2 HS giải bài toán 46 : 5 	30 : 6
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
- Bài 1 : Tính (VỞ)
- Bài 2 : Đặt tính rồi tính (bỏ cột 3)
- Bài 3 : Bài toán
- Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
4. Củng cố - Dặn dò
Tổ chức thi làm toán 40 : 5 42 : 5
Nhận xét
- Tính kết quả vào bảng con
- Đặt tính rồi tính kết quả vào vở
a. 4 - 6 - 5
b. 6 (dư 2) - 5 (dư 4) - 6 (dư 3)
- Làm bảng lớp + bảng con
Bài giải
Số học sinh giỏi lớp học đó có là :
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh
- Làm sách : Khoanh vào chữ B. Vì trong phép chia có dư với số chia là 3, số dư chỉ có thể là 1 hoặc 2 ( vì trong phép chia có dư thì số dư bé hơn số chia ). Do đó số dư lớn nhất là 2.
- 2 cặp HS lên bảng thi đua
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..........
Toán ( tiết 31)
BẢNG NHÂN 7
A. MT: Giúp HS :
- Bước đđầu học thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải bài toán .
B. ĐDD - H
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : Vài HS đọc bảng nhân, chia 6
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Lập bảng nhân 6
* Một số nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó
- Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi : Có mấy hình tròn ?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần ?
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 7 x 1 = 7 ( ghi bảng )
- Gắn 2 tấm bìa và hỏi : Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần ?
- Vậy 7 được lấy 2 lần được bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần ?
- Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14 ?
- Viết : 7 x 2 = 14
- Hướng dẫn lập phép nhân tương tự : 7 x 3 = 21
- Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4
- Vì sao em biết?
- Các phép tính khác ( tương tự )
3. Hướng dẫn học thuộc lòng bảng nhân
4. Thực hành
- BT1 : Tính nhẩm
- BT2 : Bài toán
BT3 : Đếm thêm 7
5. Củng cố - Dặn dò
YC xung phong đọc bảng nhân 7
YC VN đọc thuộc lòng
- có 7 hình tròn
- lấy 1 lần
- lấy 2 lần
- 14 chấm tròn
- 7 x 2 = 14
- Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14
- 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21
 3 x 7 = 21
- 7 x 4 = 28
- 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28
 4 x 7 = 28
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 7
- Nêu kết quả
- Làm bảng lớp + bảng con
 Bài giải
 Bốn tuần lễ có số ngày là :
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số : 28 ngày
- Làm sách + miệng : 7 ; 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 ; 49 ; 56 ; 63 ; 70
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Toán ( tiết 32 )
LUYỆN TẬP
A. MT
Giúp HS :
- Học thuộc và vận dụng bảng nhân 7 đđể tính giá trị biểu thức
- Biết nhận xét được tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
B. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Bảng nhân 7"
Vài HS đọc bảng nhân 7
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
- Bài 1 : Tính nhẩm
- Bài 2 : LẦM VỞ Tính
Bài 3 : Bài toán
- Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài 5: BTVN
 Gọi HS đọc yêu cầu
3. Củng cố - Dặn dò
YC HS đọc bảng nhân 7
Nhận xét
- Nêu miệng
- Tính kết quả của phép nhân vào vở
a) 50 ; 80
b) 70 ; 60
- Làm bảng lớp + bảng con
 Bài giải
 5 lọ hoa như thế có là :
 7 x 5 = 35 ( bông)
 Đáp số : 35 bông hoa
- HS đọc, cả lớp làm vào sách + miệng
 nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7
- Làm sách + giải thích vì sao điền các số đó.
a)14; 21; 28;35;42
b) 56; 49; 42; 35; 28 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Toán ( tiết 33 )
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
A. MT
Giúp HS :
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần )
B. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài " Luyện tập"
Vài HS đọc bảng nhân 7
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần
 - GV nêu bài toán và hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán.
+ HD Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2cm vào vở ô li
+ Trao đổi ý kiến : Trên dòng kẻ ngang ngay dưới dòng kẻ có đoạn thẳng AB, chấm một điểm C ở cùng đường kẻ dọc với điểm A ( xem hình vẽ ), rồi từ điểm C trên dòng kẻ ngang đó vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2cm. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba là điểm D.
- YC trao đổi ý kiến để nêu phép tính tìm độ dài của đoạn thẳng CD.
- YC HS giải bài toán
- Hỏi : Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm thế nào ? 
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ?
3. Thực hành
- Bài 1 : Bài toán
- Bài 2 : Bài toán
- Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) Bỏ dòng cuối
3. Củng cố - Dặn dò
Vài HS đọc bảng nhân 7
Nhận xét
- Nêu tóm tắt bài toán
- HS vẽ đoạn thẳng
- 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 (cm)
- Giải bài toán và viết bài giải vào bảng.
- Ta lấy 2cm nhân với 3.
- Ta lấy số đó nhân với số lần.
- Làm bảng lớp + nháp
 Bài giải
 Năm nay tuổi của chị là :
 6 x 2 = 12 (tuổi )
 Đáp số : 12 tuổi
- Làm bảng lớp + bảng con
 Bài giải
 Mẹ hái được số quả cam là :
 7 x 5 = 35 (quả)
 Đáp số : 35 quả cam
- HS làm bài và giải thích : Chẳn hạn " Số đã cho là 3, số cần tìm nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị, nên số cần tìm là : 3 + 5 = 8; số cần tìm gấp 5 lần số đã cho, nên số cần tìm là : 3 x 5 = 15"
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Toán ( tiết 34 )
LUYỆN TẬP
A. MT
Giúp HS : Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn
 Biết làm tính nhân số cĩ hai chữ số.
B. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Gấp một số lên nhiều lần"
Chữa bài về nhà ( nếu có )
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Thực hành
- Bài 1 : Viết theo mẫu (bỏ cột cuối)
- Bài 2 : Tính (bỏ 2 cột cuối)
- Bài 3 : Bài toán
- Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng (bỏ câu c )
3. Củng cố - Dặn dò
Thi làm tính 24 x 6 31 x 7
Nhận xét
- Viết các số vào sách + miệng
+ 5 gấp 8 lần : 40 
+ 7 gấp 5 lần : 35 
+ 6 gấp 7 lần : 42 
- Tính kết quả vào vở
- Làm bảng lớp + bảng con
Bài giải
Buổi tập múa có số bạn nữ là :
6 x 3 = 18 (bạn)
 Đáp số : 18 bạn
- Làm bảng lớp + nháp
 Dùng thước vẽ đoạn thẳng
2 cặp HS thi đua làm tính
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Toán ( tiết 35 )
BẢNG CHIA 7
A. MT
Giúp HS :
- Bước đầu học thuộc bảng chia 7
- Vận dụng phép chia 7 vào giải toán có lời văn ( cũng cố phép chia7 )
B. ĐDD - H
Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Luyện tập"
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn lập bảng chia 7
- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy một lần được mấy ?
- Hãy viết phép tính tương ứng với "7 được lấy 1 lần bằng 7"
- Viết bảng : 7 x 1 = 7
- Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, thì được mấy nhóm ?
- Vậy 7 chia 7 được mấy ?
- Viết bảng : 7 : 7 = 1
- YC HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.
- Gắn 2 tấm bìa và nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 7 lấy 2 lần bằng mấy?
- Viết bảng : 7 x 2 = 14 
- Lấy 14 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, thì được mấy nhóm ?
- Viết bảng : 14 : 7 = 2
- YC đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.
* Các phép tính khác (tt)
3. Học thuộc lòng bảng chia
- YC đọc đồng thanh bảng chia
- Tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7
- Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7
- Nhận xét kết quả của các phép chia trong bảng chia
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 7
4. Thực hành
- Bài 1 : Tính nhẩm
- Bài 2 : Tính nhẩm
- Bài 3 : Bài toán
- Bài 4 : Bài toán
5. Củng cố - Dặn dò
Hỏi lại bảng chia 7
Về học thuộc bảng nhân 7
Nhận xét
- 7 lấy 1 lần được 7
- 7 x 1 = 7
- Mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được 1 nhóm 7 chia 7 được 1
- 7 chia 7 bằng 1
- Vài HS đọc : 7 nhân 1 bằng 7 ; 7 chia 7 bằng 1
- 7 lấy 2 lần bằng 14
- Mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được 2 nhóm 14 : 7 được 2
- Đọc phép tính :
+ 7 nhân 2 bằng 14
+ 14 chia 7 bằng 2
- Cả lớp đồng thanh
- Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng một số chia cho 7
- Là các tích của bảng nhân 7 
- Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- HS đọc, nhận xét
- Nêu kết quả
- Nêu kết quả
- Làm bảng lớp + bảng con
Bài giải
Số học sinh mỗi hàng có là :
56 : 7 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
- Làm bảng lớp + nháp
Bài giải
Số hàng xếp được là :
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số : 8 hàng
- HS xung phong đọc bảng chia 7
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN (1-7).doc