Giáo án Hình học 11 cơ bản: Hai đường thẳng vuông góc ( tiết 1 )

Giáo án Hình học 11 cơ bản: Hai đường thẳng vuông góc ( tiết 1 )

Bài 2:HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.

(tiết 1)

A. Chuẩn về kiến thức và kỹ năng.

1. Về kiến thức.

- Học sinh nắm được định nghĩa góc giữa hai vecto trong không gian, định nghĩa tích vô hướng của hai vecto.

- Đn vecto chỉ phương cuả đừơng thẳng.

2. Về kỹ năng.

Xác định và tính thành thạo góc giữa hai vecto. Tính đựơc tích vô hướng của hai vecto.

3. Về thái độ.

Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Đồ dùng giảng dạy.

2. Học sinh: kiến thực bài cũ:

Định nghĩa góc giữa hai vecto trong mặt phẳng, tích vô hướng của hai vecto, vecto chỉ phương của đường thẳng trong mặt phẳng.

 

doc 6 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 2889Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 11 cơ bản: Hai đường thẳng vuông góc ( tiết 1 )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Trường Trung Học Phổ Thông TrầnVăn Quan
–&—
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài: Hai đường thẳng vuông góc ( tiết 1 )
(Chương trình cơ bản )
SVTT: Nguyễn Thị Loan
GVHD: Cô Trần Thị Kim Thủy
Trường THPT Trần Văn Quan
Năm 2011-2012
Bài 2:HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
(tiết 1)
Chuẩn về kiến thức và kỹ năng.
Về kiến thức.
Học sinh nắm được định nghĩa góc giữa hai vecto trong không gian, định nghĩa tích vô hướng của hai vecto.
Đn vecto chỉ phương cuả đừơng thẳng.
Về kỹ năng.
Xác định và tính thành thạo góc giữa hai vecto. Tính đựơc tích vô hướng của hai vecto.
Về thái độ.
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng giảng dạy.
Học sinh: kiến thực bài cũ:
Định nghĩa góc giữa hai vecto trong mặt phẳng, tích vô hướng của hai vecto, vecto chỉ phương của đường thẳng trong mặt phẳng.
Phương pháp dạy học:
Phương pháp dạy gợi mở vấn đáp.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ.
Ba vecto đồng phẳng khi nào?
Vào bài mới: Ở cấp hai để chứng minh hai đừơng thẳng vuông góc ta thường chứng minh chúng có một góc vuông. Đến lớp 10 muốn chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta có thể chứng minh tích vô hướng của hai vecto chỉ phương bằng 0. Vậy trong không gian hai đường thẳng vuông góc phải như thế nào và chứng minh ra sao? Muốn biết điều đó ta tìm hiểu qua bài hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Trước hết muốn hiểu về góc giữa hai vecto trong không gian yêu cầu học sinh nhắc laị đinh nghĩa góc giữa hai vecto trong mặt phẳng đã được học ở lớp 10.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Định nghĩa góc giữa hai vecto trong không gian cũng tương tự như trong mặt phẳng.
- Nhấn mạnh góc giữa hai vecto xác định phải cùng gốc. Nếu 2vecto chưa có chung điểm gốc thì phải đưa về cùng gốc.
- Để hiểu rõ hơn về cách xác định góc giữa hai vecto trong không gian, ta sẽ đi vào phần ví dụ.
- Học sinh có nhận xét hình tứ diện đều là hình như thế nào và có gì đặc biệt.
- Hs nghe và trả lời câu hỏi.
- Hs đọc lại định nghĩa trong sgk trang 93
-Hs đọc kỹ ví dụ.
- Hs nghe và trả lời câu hỏi.
- nhận xét góc () đã cùng gốc hay chưa?
I. Tích vô hướng của hai vecto trong không gian.
1. Góc giữa hai vecto trong không gian.
Định nghĩa: Trong không gian cho và là hai vecto khác vecto không. Lấy điểm A bất kỳ, gọi B và C là hai điểm sao cho và . Khi đó ta gọi góc là góc giữa hai vecto và vecto trong không gian, kí hiệu là (,).
b. Ví dụ:
vdụ 1: cho tứ diện đều ABCD có H là trung điểm của cạnh AB. Hãy tính góc giữa các cặp vecto sau:
 a) và 
 b) và .
Giải:
a.( )
dựng khi đó ()=()=CBE=1200
b.()
dựng khi đó 
()=()=FCH=1500
Vdụ 2: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Hãy xác định góc giữa các cặp vecto (); ()
()=()=CAB
()=()=A’AB
- Nhận xét câu trả lời của học sinh
- Như vậy trong không gian tích vô hướng của 2 vecto như thế nào?ta đi vào phần 2.
-Gv hướng dẫn cách giải
-HS nhắc lại định nghĩa tích vô hướg của hai vecto trong mặt phẳng.
-Ghi lại công thức tính tích
-Từ công thức tích vô hướng của hai vecto ta suy ra công thức tính cos của hai vecto như thế nào? Và ứng dụng cho cos()
- Nêu cách tính và 
2.Tích vô hướng của hai vecto trong không gian.
a. Định nghĩa: trong không gian cho hai vecto và đều khác vecto không. Tích vô hướng của hai vecto và là một số, kí hiệu là . và được xác định bởi công thức:
 . =||.||.cos(u, )
trường hợp = 0 hoặc =0 ta quy ước . = 0.
b. ví dụ
cho tứ diện OABC có các cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc và OA=OB=OC=1. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Tính góc giữa hai vecto và 
Vì OA,OB,OC lần lượt vuông góc vơí nhau nên:
Vậy 
Do đó 
=> 
Nhận xét câu trả lời của hs
- Vậy thì vtcp của đường thẳng trong không gian sẽ như thế nào?
- Hoàn toàn tương tự như trong mặt phẳng
-Yêu cầu hs phát biểu định nghĩa vtcp của đường thẳng trong mặt phẳng đã học trong chương trình lớp 10
II Vecto chỉ phương của đừơng thẳng.
1.Định nghĩa: vecto khác vecto không được gọi là vecto chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của vecto song song hoặc trùng với đường thẳng d.
2. Nhận xét:
- Nếu là vtcp của d thì k. với k≠ 0 cũng là vtcp của d.
- Đường thẳng d trong không gian hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm A thuộc d và một vtcp của nó.
-Hai đường thẳng song song nhau khi và chỉ khi chúng là hai đường thẳng phân biệt và có hai vtcp cùng phương.
Củng cố toàn bài 
?1: Em hãy cho biết bài học vừa rồi có những nội dung chính là gì?
?2: Theo em qua bài học này ta cần đạt được những gì?
* Bài tập về nhà: Giải các bài tập (SGK).
Nhận xét của GVHD:
	Ngày tháng năm 2012
Phê duyệt của GVHD	Sinh viên thực tập	
 Trần Thị Kim Thủy	Nguyễn Thị Loan

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 2 Hai duong thang vuong goc.doc