Giáo án Giải tích 12 - Tiết 32 đến Tiết 36

Giáo án Giải tích 12 - Tiết 32 đến Tiết 36

Mục tiêu:

Hình thành cho học sinh định nghĩa giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số, phương pháp tìm các giá trị đó nhờ đạo hàm.

 Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số liên tục trên (a;b) không phải bao giờ cũng tồn tại

+) HS nắm được định nghĩa

+) HS nắm được, áp dụng phương pháp tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số liên tục trên khoảng, nửa khoảng, đoạn

+ Củng cố các bài tập tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

doc 13 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích 12 - Tiết 32 đến Tiết 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn : 28 / 12 / 2007
 Tiết 32 luyện tập 
I/ Mục tiêu:
Hình thành cho học sinh định nghĩa giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số, phương pháp tìm các giá trị đó nhờ đạo hàm.
đ Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số liên tục trên (a;b) không phải bao giờ cũng tồn tại
+) HS nắm được định nghĩa
+) HS nắm được, áp dụng phương pháp tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số liên tục trên khoảng, nửa khoảng, đoạn
+ Củng cố các bài tập tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
II/ Phương tiện
Giáo viên: Giáo án, SGK
Học sinh: Đồ dùng học tập
III/ Phương pháp:
 Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh + thuyết trình
IV/ Tiến trình bài dạy
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HS: nêu quy tắc, áp dụng: y = 4x3 - 3x4 trên D1 = ẵR; D2 = [0;3]
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1
2 học sinh lên bảng giải bài tập 2
a) ; x > 0	
b) ; x > 0
HS: làm bài
x
0
1
+Ơ
y'
-
0
+
y
3
x
0
2
+Ơ
y'
-
0
+
y
8
Hoạt động2
GV - HS
Max, Min của các hàm số
GV: xét trên D1 = [-2;2], D2 = (3;+Ơ); D3 = [3;+Ơ) giải thích
b) trên [-10; 10]
GV: Xét hàm số y = x2 - 3x + 2 trên [-10; 10]
y = 
c) Y = sin2x - x trên 
HS:
 a) y = x3 - 3x2 - 9x + 35 trên [-4;4]
ĐS:; 
HS: y' = 2cos2x - 1; y' = 0 Û cos2x = 
Điều kiện: đ k = 0
Hoạt động3
Bài 4 – SGK
GV: Tìm cách giải khác
x.y < 
Dấu "=" xảy ra Û x = y
HS: x, y > 0 giả thiết x + y = 8 tìm max S, S = x.y
y = 8 - x ; 0 < x < 8
S = x(8 - x) = 8x - x2; D = (0;8)
Củng cố-Kiểm tra-Đánh giá
? Nếu các cách đã biết để tìm giá trị lớn, nhất, nhỏ nhất của hàm số
C1: Đạo hàm; C2: BĐT; C3: miền giá trị
VD: 1) ; x > 0 bđt cauchy
2/ 
 phương pháp miền giá trị
ĐS: 
3) 
?áp dụng đạo hàm chứng minh bất đẳng thức, giải phương trình
VD: giải phương trình 2x = 6 - x
Xét hàm số y = 2x + x - 6
Chứng minh: ex > 1+x
"x ẻ ờR. Xét hàm số y = ex - x - 1 chứng minh y > 0 ta chứng minh Miny = 0
y' = ex - 1 > 0 "x > 0	đ hàm số đồng biến trên ờR*+
y' = 0 Û x = 0	 nghịch biến trên ờR*-
y' = ex - 1 < 0 "x < 0
Hướng dẫn học tập ở nhà
Hoàn thành các BT SGK
Tuần 11 Ngày soạn : 08 / 01 / 2008
Tiết 33 tính lồi, lõm và điểm uốn của đồ thị
I/ Mục tiêu:
ứng dụng đạo hàm nghiên cứu dáng điệu của đồ thị hàm số
+ HS nắm được các khái niệm cung lồi (lõm), khoảng lồi (lõm) của đồ thị, điểm uốn
+ HS dựa vào đạo hàm cấp 2 để xét tính lồi, lõm, điểm, uốn
II/ Phương tiện
Giáo viên: Giáo án, SGK
Học sinh: Đồ dùng học tập
III/ Phương pháp: 
 Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh+thuyết trình
IV/ Tiến trình bài dạy
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HS: Tính lồi lõm trong tự nhiên đời sống
VD1: Qua đôi, hồ, ao so với mặt đất bằng
GV: 
VD2: Mắt lồi, parabol (P) 
thông thường: lồi, nhô lên phía trên. Lõm trũng xuống dưới
y
b
c
a
x
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1
1. Khái niệm về tính lồi, lõm và điểm uốn
GV: Xét hàm số y = f(x) liên tục trên [a; b] có đồ thị như HV.
GT rằng tại với mọi điểm M thuộc đồ thị đều có tiếp tuyến
* Cung AC: tiếp tuyến tại mọi điểm của cung AC luôn ở phía trên cung ta nói là cung lồi: A = (a; f(a)); C = (c; f(c))
(a;c) là khoảng lồi của đồ thị
* Cung CB: tiếp tuyến tại mọi điểm cung CB ở phía dưới cung ta nói CB là cung lõm (B = (b, f(b))
(c;b) là khoảng lõm của đồ thị
* Điểm phân cách giữa cung lồi, cung lõm gọi là điểm uốn (C)
đ tiếp tuyến tại điểm uốn xuyên qua đồ thị (ở trên và ở dưới)
HS: chú ý theo dõi
+ Ghi bài
+ nắm vững kiến thức
Hoạt động2
2. Dấu hiệu lồi, lõm và điểm uốn
GV: ĐL1: (thừa nhận) khoảng lồ, lõm, xét dấu y''
ĐL2 (điểm uốn) f'' đổi dấu qua x0 đ (x0, f(x)) là điểm uốn
Ví dụ1: Tìm các khoảng lồi, lõm, điểm uốn của đồ thị. Viét phương trình tiếp tuyến tại điểm uốn
a) 
b) y = 3x2 - 2x + 4
c) y = 
GV- HS:
D = ờR
a) đ y'' = x2 - 4 = 0 
 Û x = + 2
x
-Ơ
-2
2
+Ơ
y''
+
0
-
0
+
Đồ thị
lõm
điểm uốn
lồi
điểm uốn
lồi
; M2 = (2; là các điểm uốn
HS: phân tích tiếp tuyến tại M1, M2
HS: b) y''= 6 > 0 "x ẻ D = R không có điểm uốn
Phù hợp với điều đã biết
HS: c) D = ờR\{0}
x = 0 phân cách cung lồi, cung lõm nghiệm x = 0ẽ TXĐ nên đồ thị không có điểm uốn
Củng cố-Kiểm tra-Đánh giá
GV - HS: ứng dụng của đạo hàm để nghiên cứu hàm số y'; y''
Tìm khoảng đơn điệu, cực trị, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, khoảng lồi lõm tiếp tuyến
Hướng dẫn học tập ở nhà
BTVN: 2, 3, 4, 5, 6
Tuần 12 Ngày soạn : 12 / 01 / 2008
Tiết 34 luyện tập 
I/ Mục tiêu:
ứng dụng đạo hàm nghiên cứu dáng điệu của đồ thị hàm số
+ HS nắm được các khái niệm cung lồi (lõm), khoảng lồi (lõm) của đồ thị, điểm uốn
+ HS dựa vào đạo hàm cấp 2 để xét tính lồi, lõm, điểm, uốn.
+ Củng cố lí thuyết về đồ thị hàm số lồi , lõm . Các bài tập về tính lồi , lõm của điểm uốn.
II/ Phương tiện
Giáo viên: Giáo án, SGK
Học sinh: Đồ dùng học tập
III/ Phương pháp: 
 Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh+thuyết trình
IV/ Tiến trình bài dạy
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Nêu quy tắc tìm khoảng lồi, lõm, điểm uốn của đồ thị hàm số
áp dụng với hàm số y = 3x2 - x3
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1
a) y = lnx	b) y = x3 + 6x - 4	c) y = sin; 
D = 
D = (0; +Ơ)	D = ẵR	D = 
	y'' = 6x	
y'' = -sinx< 0 "x ẻD (
y'' = -sinx > 0"x ẻ(-)
GV - lớp: Nhận xét
d) y = 3x5 - 5x4 + 3x - 2; D = ờR
GV - HS: y' = 15x - 20x3 + 3
y'' = 60x2 (x - 1)
x
-Ơ
0
1
+Ơ
y''
-
0
-
0
+
Đồ thị hàm số
lồi
điểm uốn
Lõm
HS lên bảng giải bài tập. Xác định khoảng lồi, lõm, điểm uốn (nếu có)
HS: trên (-Ơ; 1); y'' (0) = 0; y'' < 0 "x ạ0
 là các khoảng lõm đ (-Ơ; 1) là khoảng lõm
Hoạt động2
Xác định tham số để đồ thị hàm số nhận A(x0; y0) làm điểm uốn
Bài 4/SGK 
y = x3 - ax2 + x + b	A = (1;1)
GV: A là điểm uốn của đồ thị phải thoả mãn những điều kiện nào?
HS: A thỏa mãn phương trình hàm số
y'' đổi dấu qua x0 = 1; y''(x0) = 0
+) 1 = 13 - a.12 + 1 + b
 Û b - a + 1 = 0 (1)
+) y' = 3x2 - 2ax + 1,
 y'' = 6x - 2a
y'' (1) = 0 Û 6 - 2a = 0 
Ûa = 3 khi đó y'' = 6x - 6 đổi dấu qua x = 1đ b = 2
ĐS: a = 3; b = 2
Hoạt động3
Điều kiện của tham số để đồ thị có điểm uốn, không có điểm uốn 
Bài 5 - SGK
GV-HS: y'' đổi dấu
b/ Đồ thị không có điểm uốn Û y'' = 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép
Nếu HS thấy khó khăn thì giải quyết bài toán theo con đường biện luận dấu y'' theo a
GV hướng dẫn HS giải bài 6 - SGK
đ Tìm các điểm uốn
đ chứng minh thẳng hàng Vectơ: 
Viết phương trình đường thẳng D qua 2 điểm A, B chứng minh C ẻD
HS: y' = 4x3 - 2ax
y'' = 12x2 - 2a
Xác định "x ẻùR có nhiều nhất 2 nghiệm
a) Đồ thị có 2 điểm ốn Ûy'' = 0 có 2 nghiệm phân biệt, y'' đổi dấu qua nghiệm đó
Củng cố
Hướng dẫn học tập ở nhà
Xác định điểm uốn của các đồ thị y = lợi nhuận (1+x2)
y = x4 - 4x3
y = 
Xác định a,b để đồ thị
i) + nhận U = (1; 3) làm điểm uốn
b) y = x3 + ax2 + q nhận U = (-1; 3)
Tuần 12 Ngày soạn : 12 / 01 / 2008
Tiết 35 kiểm tra
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra kĩ năng ứng dụng đạo hàm cấp 1, 2 để nghiên cứu hàm số, những kĩ năng chuẩn bị cho bài toán khảo sát hàm số.
Yêu cầu: Giải bài toán không có tham số, bài toán có tham số./
II/ Phương tiện
Giáo viên: Giáo án, SGK
Học sinh: Đồ dùng học tập
III/ Phương pháp:
 Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh+thuyết trình
IV/ Tiến trình bài dạy
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy - Hoạt động của trò
Đề bài
 Câu1: Xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và toạn ssộ điểm cực trị của đồ thị các nhóm hàm số sau.
1) y = f(x) = x3 - 2x2 + x +1 1). y = f(x) = x3 - x2 + 2x - 2
2) y = g(x) = 2). y = g(x) = 
 Câu 2: Tìm giá trị lớn nhất,nhỏ nhất của hàm số
y = sin3x = 3sin2x+2
 Câu 3. Xác định p, q để đồ thị hàm số 
y = 2x3 + px2 + (p+1)x +q nhận I = (1; -12) làm điểm uốn.
Đáp án
Câu 1. (6 điểm)
1) (3đ)
x
-Ơ
1/3
1
+Ơ
x
-Ơ
1
2
3
+Ơ
y'
yCĐ
yCĐ
yCT
yCT
+
0
-
0
+
y'
+
0
-
-
0
+
y
y
2) Tính đúng đạo hàm cấp 1 (1 điểm)
3) lập bảng đúng (1điẻm)
4) Kết luận (1đ)
Câu2. (2đ)Đặt t = sin x, điều kiện:-1Ê tÊ 1
Tac ó: y = t3 - 3t2 _2
 với tẻ D = [-1; 1] (1điểm)
y; = 3t2 - 6t, y' = 0 ẻ D, t2 = 2 ẽ / D
so sánh; y(-1) , y(0), y (1). Kết luận.
Câuy 3(2đ)
I là điểm uốn => I ẻ đồ thị => p= -6; q=-3 (1đ)
 y'' (1) = 0 
Với p = -6, q = -3: y'' đỏi dấu qua x = 1. KL
Tuần 12 Ngày soạn : 12 / 01 / 2008 
 Tiết 36 Tiệm cận
I/ Mục tiêu:
Hình thành khái niệm Tiệm cận trên cơ sở giới hạn của khoảng cách Tiệm cận là đường/t (không xét tiệm cận cang, tiệm cận về1 phía của đồ thị có thể cắt ở phía khác). Củng cố phép toán giới hạn 
+ Nắm được và vận dụng quy tắc tìm tiệm cận của đồ thị hàm số thường gặp: Hàm số mũ - logarit, y = tgx, y = cotgx, hàm phân thức. 
II/ Phương tiện
Giáo viên: Giáo án, SGK
Học sinh: Đồ dùng học tập
III/ Phương pháp: 
 Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh+thuyết trình
IV/ Tiến trình bài dạy
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Học sinh: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
M (x;y) thuộc đồ thị
Gọi MH == 
Gọi x đ - Ơ, MH đ 0
Đường /t d như thế gọi là một tiệm cận của đồ thị y = 2x
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1
1. Định nghĩa 
Giáo viên:
a. Giả sử hàm số y = f(x) có đồ thị (C) và M (x;y) thay đổi trên (C) 
Định nghĩa: (C) có 1 nhánh vô cực nếu ít nhất một trong 2 toạ độ x, y của M dần tới Ơ
Khi đó ta nói M dần tới Ơ (OM = 
Kí hiệu M đ Ơ 
b. (C) có nhánh vô cực xét đường thẳng d
Khoảng cách từ M tới d là MH 
(M = (x; f(x))
Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là tiệm cận của đồ thị (C) 
nếu MH dần tới O khi M đ Ơ trên (C).
d là tiệm cận của (C) Û lim MH = 0 	(*) 
Học sinh theo dừi và ghi bài
Hoạt động2
2. Cách xác định tiệm cận đứng và tiệm cận ngang
Giáo viên: 
a. Tiệm cận đứng
Định lý 1: Nếu lim f(x) = Ơ thì đường thẳng d: x = x0 là một tiệm cận của đồ thị. 
Gọi đó là tiệm cận đứng (phương thẳng đứng) Û x0 ậ TXĐ.
Giáo viên hướng dẫn chứng minh : dựa vào định nghĩa.
Ví dụ 1: 
1. Xác định tiệm cận đứng của đồ thị 
a) y = 	b. y = log2x 	
c) y = tgx
c. Giáo viên: ? TXĐ 
Giáo viên: lim f(x) = Ơ (lim + f(x) = Ơ) thì x = x0 gọi là TCĐ bên phải (bên trái).
b. Tiệm cận ngang
Giáo viên: Định lý 2
Nếu lim f(x) = y0 thì d: y = y0 là tiệm cận của đồ thị TC ngang 
Giáo viên - Học sinh chứng minh: Dựa vào định nghĩa 
Ví dục 2: Xác định các TCN của đồ thị 
y = 	
 ii) y = 	
 iii) y = 1 +ex2	
 iv) y = 
lim yx đ - Ơ = 0 ậ lim y x đ + Ơ 
Û Nếu lim y = y0 (lim y x đ +Ơ = y0) thì y = y0 là TCN về bên trái (bên phải)
HS: Chứng minh Đlý
a. Hàm số lim = Ơ, 
lim đ đồ thị có 2 TCĐ: 
x = 1, x = -1
x ẻ Z.
sin (
Hàm số lim y = Ơ đ các đường thẳng : x = k ẻ Z là các TCĐ của đồ thị. 
b. TXĐ: D = (0 đ Ơ) nên x = 0 là TCĐ của đồ thị 
HS: Làm bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1
2.3 Tiệm cận xiên
a. Định lý
Giáo viên: Gợi ý chứng minh
Ví dụ: Đồ thị y - 2x + 2 + 
Có TCX là d: y = -2x + 2 
vì lim [f- (- 2x + 2)] = lim x đ Ơ 
b. Cách tìm a, b
a= lim x đ Ơ 	
b. lim x đ Ơ [f(x) = ax]
Giáo viên: Với các hàm số phân thức ta nêu đối giản biểu thức
f(x) = ax + b + ; 
U(x) có bậc nhỏ hơn v(x)
Û TCX là d: y = ax+b
Biểu thức: y = 	
	 y = 
Chú ý: Nếu a = lim x đ Ơ 	
	b = lim x đ + Ơ[f(x) - ax] 
HS: Chứng minh
Học sinh: Ví dụ
y = f
a. lim x đ Ơ 
b. y = 
TCX: y = 3x + 8
TCX: y = x - 1	
TCX: y = x -3
Hoạt động2
Ví dụ 3: xác định TCX của y = 
Giáo viên - Học sinh: 
a = lim x đ Ơ 
phải xét x đ + Ơ, x đ - Ơ
Học sinh: 
Trường hợp 1: 
x đ +Ơ 	a = lim x đ Ơ 
b = lim (
Û y = x là TCX về bên phải 
Học sinh: 
Trường hợp 2: x đ - Ơ
D.Củng cố-Kiểm tra-Đánh giá
Có 3 loại tiệm cận cách xác định: Tiệm cận xiên đối với hàm số dạng phân thức.
Giáo viên: Các nội dung xét từ đầu chương II phục vụ cho bài toán khảo sát thành và các bài toán liên.
Học sinh: Cách xác định tiệm cận đứng: x = x0, x0 ậ D lim x đ x0 f(x) = Ơ 
Cách xác định tiệm cận ngang: lim x đ ± Ơ f(x)
Giáo viên: x = 1ẽ D
lim x đ 1f(x) = Û x = 1 không là TCĐ
Còn 1 loại đường thẳng nữa: y = ax +b, a sẽ được gọi là tiệm cận xiên
E.Hướng dẫn học tập ở nhà
BTVN : 1,2,3 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11+ 12.doc