Giáo án Địa lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.

- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.

2. Kỹ năng

- Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.

- Biết liên hệ với các môn khác và thực tiễn.

3. Thái độ

- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước.

4. Định hướng năng lực cho học sinh

 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.

 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ.; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên - Bản đồ Hành chính Đông Nam Á (nếu có)

 - Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.

 2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung số liệu về kết qủacủa công cuộc Đổi mới

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức – 1'

Lớp 12 Ngày dạy: . Sĩ số: ./ Vắng: .

Lớp 12 Ngày dạy: Sĩ số: ./ Vắng: .

Lớp 12 Ngày dạy: . Sĩ số: ./ Vắng: .

Lớp 12 Ngày dạy: Sĩ số: ./ Vắng: .

2. Tiến trình:

Hoạt động 1: Khởi động

 GV yêu cầu học sinh: nêu các sự kiện lịch sử của Việt Nam gắn với các năm 1975, 1986, 1995, 2007?

 Gọi HS trả lời  vào bài

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

 Nội dung 1: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội. Hình thức: Cá nhân, cặp bàn

Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, Khai thác hình ảnh

 

doc 24 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2019
Tiết 1 - Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
- Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
2. Kỹ năng 
- Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ với các môn khác và thực tiễn.
3. Thái độ 
- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên - Bản đồ Hành chính Đông Nam Á (nếu có)
	 - Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.
 2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung số liệu về kết qủacủa công cuộc Đổi mới
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức – 1' 
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
2. Tiến trình:
Hoạt động 1: Khởi động
 GV yêu cầu học sinh: nêu các sự kiện lịch sử của Việt Nam gắn với các năm 1975, 1986, 1995, 2007? 
 Gọi HS trả lời à vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Nội dung 1: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội. Hình thức: Cá nhân, cặp bàn
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, Khai thác hình ảnh
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Cá nhân
(?) - Cho biết bối cảnh của nước ta trước khi đổi mới?
 - Nêu 1 số hậu quả chiến tranh ở nước ta?
+ Tăng trưởng kinh tế 1976 - 1980: 1,4%. Lạm phát 700%.
Cặp bàn
B1: Cặp bàn cùng tìm hiểu:
- Nêu 3 xu hướng đổi mới và kết quả nổi bật của 3 xu hướng.
B2: Gọi Hs trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
B3: Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
Cá nhân
(?) Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân hãy nêu một số thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức
1997: 4,8%(khủng hoảng tài chính khu vực); 1999: 9,5%; 2005: 8,4%; 
tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc biệt CN tăng nhanh).
2008: Việt Nam vượt lên là nước phát triển TB ở nhóm nước đang phát triển.
a. Bối cảnh
* Trong nước:
- 30/4/1975 thống nhất đất nước => cả nước tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng và phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ nước nghèo nàn, lạc hậu, hậu quả chiến tranh nặng nề.
* Thế giới:
- Xu thế quốc tế hoá nền KT TG, buộc các nước phải mở rộng quan hệ hợp tác.
- Sự tiến bộ của KHKT làm cho năng suất lao động ngày càng tăng lên, sức phát triển của nền sản xuất tăng lên.
- Các nước XHCN trên TG, trên con đường xây dựng phát triển nền KT cũng mắc phải những sai lầm, khuyết điểm nhưng họ đã đổi mới của tổ thành công (TQ).
àBối cảnh trong nước và quốc tế cuối những năm 70, đầu thập kỷ 80 phức tạp.
=> Thời gian dài Việt Nam lâm vào khủng hoảng: 
b. Diễn biến:
- Năm 1979 manh nha thực hiện
- Năm 1986 (ĐH Đảng VI) định hình phát triển 3 xu hướng: 
 + Dân chủ hoá nền kinh tế – xã hội.
 + Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
 + Tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế.
c. Thành tựu: 
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã khá cao: 
- Cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH. tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc biệt CN tăng nhanh).
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.
à Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài. 
Nội dung 2: Nước ta trong hội nhập kinh tế quốc tế - 15'
Hình thức: Cả lớp
Phương pháp: đàm thoại, kĩ thuật động não.
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Đọc SGK, hiểu biết của bản thân để trả lời:
 – Xu hướng toàn cầu hoá cuối TK XX có tác động ntn đến nước ta?
 - Nêu những chứng minh cụ thể về công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta?
- Có quan hệ: 186 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Quan hệ đối tác chiến lược với 14 quốc gia.
Quan hệ đối tác toàn diện với 10 quốc gia
Quan hệ với LB Nga, Trung Quốc, Ấn Độ nâng lên tầm đối tác chiến lược toàn diện
 - Nêu thuận lợi và khó khăn khi hội nhậpTG và KV?
- Nêu một vài thành tựu đạt được?
Gọi HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
a. Biều hiện:
- TG: 
 + Xu hướng toàn cầu hoá là tất yếu trong phát triển kinh tế xã hội.
 + Đẩy mạnh hợp tác khu vực.
- VN: Phát triển theo xu hướng TG và KV
 (+ 7/1995 là thành viên ASEAN.
 + Ký Hiệp định khung về hợp tác kinh tếvới EU (7 - 1995), 
 + 11/1998 Tham gia diễn đàn hợp tác Châu á - TBD
 + 7/1/2007 là thành viên WTO.)
Việt Nam đã và đang từng bước vững chắc hội nhập sâu rộngvào nền kinh tế khu vực và thế giới
b. Thành tựu:
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài:
 + Hỗ trợ phát triển chính thức(ODK)
 + Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Tăng mạnh
 + Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, KH, kĩ thuật, bảo vệ MT
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, XK lúa gạo.
Nội dung 3: Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới – 5'
Hình thức: Cá nhân
Phương pháp: dàm thoại, phát vấn
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Cá nhân.
(?) Hãy nêu một số định hướng chính để phát triển KTXH ở nước ta?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền KT thị trường.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
Hoạt động 3: Luyện tập
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Câu 1-NB. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là
A. công – nông nghiệp. B. công nghiệp.
C. nông – công nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 2-NB. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007 là
A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
B. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới.
D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á– TBD
Câu 1. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là
D. nông nghiệp.
Câu 2. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007 là
C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới.
Hoạt động 4: Vận dụng
 Điền 3 xu hướng đổi mới của nước ta vào cột a và nối cột a với cột b sao cho hợp lí
a. Các xu hướng đổi mới
b. Kết quả nổi bật
Hàng hoá của VN có mặt ở nhiều nước trên thế giới
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân, cá thể phát triển sản xuất
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
 Những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam hội nhập quốc tế và khu vực?
* Thuận lợi: Dễ bình thường quan hệ với các nước, thu hút vốn đầu tư, công nghệ, KHKT.. => Phát huy nội lực, thay đổi cơ cấu kinh tế.
* Khó khăn: Sức ép thù địch, nguy cơ tụt hậu, khủng hoảng (Do KH lạc hậu, trình độ quản lí thấp, SD vốn ít hq)
4. Tổng kết, đánh giá. 
	GV gọi một HS hệ thống kiến thức bài học ngắn gọn.
 - Công cuộc Đổi mới ở nước ta từ 1986 đến nay (nội dung, thành tựu).
 - Quá trình hội nhập quốc tế diễn ra nhanh, đạt nhiều thành tựu, nhưng cũng gây nhiều nguy cơ.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
	- Làm các câu hỏi trong SGK
	- Sưu tầm các bài báo về thành tựu KTXH của Việt Nam sau 1986.
	- Chuẩn bị bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
 Gợi ý: đặc điểm, ý nghĩa của vị trí địa lí; các bộ phận lãnh thổ nước ta.
 Tổ trưởng kí duyệt
 Ngày tháng năm
 Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2019	 
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tiết 2 Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ – PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 - Trình bày vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam : các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền ; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
 - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế – xã hội và quốc phòng. 
2. Kỹ năng 
Xác định được trên bản đồ vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
3. Thái độ 
 Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
4. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ....; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
 - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát. Đọc và tìm hiểu các vấn đề có liên quan
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Lớp 
Ngày dạy: ....
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 
Ngày dạy: ....
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
2. Ôn và kiểm tra bài cũ – 5'
	(?) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới của nước ta?
	(?) Tìm một số dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?
3. Tiến trình bài dạy 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
 Em hãy nêu sự khác biệt về cảnh quan thiên nhiên giữa khu vực Tây Nam Á với nước ta? Vì sao có sự khác nhau đó?
GV gọi HS trả lời.
 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng tới thành phần tự nhiên, phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta có đặc điểm và có ảnh hưởng như thế nào? => chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí nước ta
Hình thức: cả lớp
Phương pháp: Đàm thoại, Khai thác bản đồ, lược đồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
(?) Quan sát bản đồ, atlat cho biết đặc điểm vị trí nước ta?
HS: Chỉ bản đồ, trả lời.
GV: Chuẩn xác kiến thức.
1.Vị trí địa lý
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA, phía nam lục địa Á – Âu.
- Hệ toạ độ địa lý: 
 + Trên đất liền: Vĩ độ: 23023’B -> 8034’B 
 Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ 
 + Trên biển: Vĩ độ 23023’B -> 6050’B; 
 Kinh độ 1010Đ -> 117020’Đ. 
 - Tiếp giáp: 
 + Đất liến- Trung Quốc, Lào, Campuchia.
 + Biển: 8 quốc gia.
 - Nằm ở múi giờ thứ 7.
Nội dung 2: Tìm hiều phạm vi lãnh thổ nước ta
Hình thức: Cặp bàn
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV yêu cầu học sinh quan sát bản đồ, sơ đồ phạm vi vùng biển và trả lời câu hỏi sau:
(?) Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào? Đặc điểm từng bộ phận? 
- Nêu đặc điểm vùng đất nước ta?
(Gợi ý: diện tích, tọa độ, tiếp giáp, đường biên giới, đường biển, đảo và quần đảo)
- Đặc điểm vùng biển nước ta?
 (Diện tích, các bộ phận ... phù sa, địa hình thấp, bằng phẳng => phát triển NN nhiệt đới (LTTP, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc nhỏ) và TS
- Một số nơi có khoáng sản ngoại sinh => phát triển CN khai thác và CB KS (dầu mỏ, khí đốt, than nâu...)
- Ven biển phát triển rừng ngập mặn, nuôi cá nước lợ...
- Xây dựng trung tâm CN, đô thị, khu CN, thương mại lớn
- Phát triển GTVT đường bộ, đường sông
Khó khăn
- Địa hình dốc, cắt xẻ => khó khăn cho phát triển GTVT => xói mòn, sạt lở đất
- Địa hình cao => Sương muối, giá rét
- Thiên tai: Bão, lụt...
- Hạn hán
- Lũ: ĐB duyên hải, ĐBSCL
Hoạt động 3: luyện tập 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
GV đọc câu hỏi, yêu cầu chọn 1 đáp án đúng.
Gọi HS trả lời, giải thích vì sao chọn đáp án đó.
GV nhận xét 
Câu 1-NB: Đặc trưng nổi bật ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là
A. địa hình thấp và bằng phẳng.
B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. hàng nằm toàn đồng bằng được phù sa sông mới bồi đắp.
D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 2-VD: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung.	D. Tây Nguyên.
Câu 3-NB: Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
A. đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng sông Mã. D. đồng bằng sông Cả.
Câu 1
D. có hệ thống đê ngăn lũ.
(Hệ thống điều kiên cố, được xd sớm)
Câu 2:
C. Duyên hải miền Trung.	 (do ảnh hưởng của vị trí, hướng địa hình)	
Câu 3: 
A. đồng bằng sông Cửu Long. 
(khoảng 4.000km2)
Hoạt động 4: Vận dụng (12A1, 12D1)
Sử dụng tài liệu địa lí địa phương
Em hãy kể tên các dạng địa hình ở tỉnh Hà Nam? 
Gọi Hs trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung
Địa hình Hà Nam:
Đồi, núi ở phía Tây, TB.
Đồng bằng ở phía đông
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo (12A1, 12D1)
Sử dụng tài liệu địa lí địa phương
Tỉnh Hà Nam đã và đang khai thác các yếu tố thuận lợi của địa hình để phát triển kinh tế như thế nào? 
Gọi Hs trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung
Địa hình Hà Nam:
Đồi, núi ở phía Tây, TB: khai thác KS đá vôi, đá sét à VLXD, chăn nuôi, trồng cây ăn quả.
Đồng bằng ở phía đông: sx lúa, hoa màu, cây CN hàng năm.
4. Tổng kết, đánh giá 
 Qua bài học, em đã hiểu rõ hơn về câu nói “ Rừng vàng , đất phì nhiêu” chưa? GV gọi 1 Hs trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung.
Rừng vàng – biểu tượng của núi nhiều lâm đặc sản, gỗ quý, khoáng sản.
Đất phì nhiêu - đồng bằng, đất đai màu mỡ.
à Củng cố tình yêu quê hương đất nước. Nhưng nếu như các em nghĩ rằng đất nước ta giầu đẹp rồi hưởng thụ, lười biếng không chịu phấn đấu học tập và làm việc thì có giầu và đẹp được không? Không bao giờ. 
 Trong sự phát triển ngày nay, không phải chỉ dựa vào điều kiện tài nguyên, đang có nguy cơ bị cạn kiệt, yếu tố – mang tính quyết định là phải dựa vào “tài nguyên trí tuệ” “tài nguyên công nghệ”, Vì vậy, các em – những chủ nhân tương lai của đất nước cần phải quyết tâm cố gắng học tập và rèn luyện để đưa đất nước “sánh vai các cường quốc năm châu” . 
5. Hướng dẫn về nhà 
	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK..
 - Hướng dẫn học sinh hệ thống kiến thức nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
 Từ khóa Trung tâm: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
 Nhánh chính 3 nhánh: + Đặc điểm chung của địa hình.
	 + Các khu vực địa hình.
	 + Ảnh hưởng của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế.
	- Đọc và tìm hiểu trước bài mới: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
 Gợi ý tìm hiểu: 
	+ Khái quát về biển Đông.
	+ Ảnh hưởng của Biên Đông đến thiên nhiên nước ta: Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên vùng biển, thiên tai.
 Tổ trưởng ký duyệt
 Ngày tháng năm 
Tiết 6 Ngày soạn: 13/9/2019
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
	- Biết các đặc điểm tự nhiên cơ bản của biển Đông
	- Đánh giá ảnh hưởng của biển Đông tới thiên nhiên Việt Nam.
	(Biển Đông có ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển- Biển Đông cung cấp nguồn tài nguyên khoáng sản và hải sản, song không phải là vô tận nên cần khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường sống của sinh vật biển.
	- Biển đông gây ra nhiều thiên tai cần chú ý phòng tránh)
2. Kỹ năng
	- Đọc bản đồ địa hình vùng biển
	- Sử dụng bản đồ để nhận xét TNTN của biển Việt Nam
	- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển 
	- Biết phòng tránh thiên tai do biển gây ra.
3. Thái độ
	- Chia sẻ với đồng bào khi gặp thiên tai.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; 
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ
II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên: - Bản đồ TNVN, máy tính, máy chiếu (Bản đồ hành chính Việt Nam)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, vở bài tập, xem lại bài 2- kiến thức liên quan
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức – 1': 
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
2. Ôn và kiểm tra bài cũ – 7'.
 Gọi 1 số Hs liệt ke một số bài hát về chủ đề địa hình: đặc điểm, ảnh hưởng của địa hình đối với phát triển kinh tế - xã hội. Hs thể hiện một đoạn hoặc một bài trong số các bài được liệt kê.
3. Tiến trình bài dạy – 27':
Hoạt động 1: tình huống xuất phát
 Cho HS xem slide hình ảnh về cảnh quan Bắc Phi và Việt Nam. Nhận xét sự khác biệt về cảnh quan giữa khu vực Bắc Phi với Việt Nam (cùng vĩ độ). Giải thích tại sao có sự khác biệt đó. à Vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hình thức: cả lớp, nhóm
Phương pháp: Đàm thoại, phát vấn, thảo luận, khai thác hình ảnh.
HOẠT ĐỘNG HỌC, DẠY
NỘI DUNG CHÍNH
* Cả lớp.
Xác định biển Đông trên bản đồ hành chính Đông Nam Á.
Bước 1:GV đặt câu hỏi:
Nêu đặc điểm của biển Đông?(Diện tích; phạm vi biển; đặc tính của biển)
Bước 2: gọi HS Trả lời
Bước 3: HS khác bổ sung
- CM biển Đông là biển tương đối kín?
- Tính chất nhiệt đới của biển Đông thể hiện qua những yếu tố nào?
GV: Chuẩn kiến thức.
S = 1,5S B Địa trung hải, 8 lần S biển Đen
Sóng mùa đông mạnh hơn
GV: Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm vùng biển Đông thuộc Việt Nam
Liên hệ vấn đề tranh chấp trên biển Đông của Trung Quốc: chủ yếu về quyền lợi kinh tế
I. Khái quát về biển Đông:
- Là biển rộng, diện tích 4,447 triệu km2
- Là biển tương đối kín 
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Nhiệt độ TB nước biển cao >= 230C
+ Nhiệt độ không khí >= 26
 và thay đổi theo mùa, theo miền
+ Độ mặn TB 33 -35%0 thay đổi theo mùa
+ Thuỷ triều phức tạp
+ Sóng thay đổi theo mùa
+ Dòng biển đổi chiều theo mùa.
+ Sinh vật ưa nhiệt: san hô, tảo, cá 
* Thảo luận
B1: Chia nhóm – giao nhiệm vụ.
- Nhóm 1: Tìm hiểu ảnh hưởng đến khí hậu. liên hệ thực tế
- Nhóm 2: Tìm hiểu ảnh hưởng đến địa hình và hệ sinh thái biển. Cho VD
- Nhóm 3: Tìm hiểu ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên vùng biển (Dựa vào bản đồ)
- Nhóm 4: Tìm hiểu thiên tai từ biển.
Biện pháp phòng tránh các thiên tai đó.
B2: Học sinh tiến hành thảo luận thống nhất ý kiến-3p
B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
B4: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức
Ngoài các TNTN trên biển Đông còn có nguồn năng lượng vô tận từ gió, thủy triều nhưng chưa khai thác hết tiềm năng: Nhà máy Phong điện ở Bình Thuận.
Tích hợp GDMT
(?) Vùng biển nước ta hay gặp những loại thiên tai gì? 
GV: Khi các loại thiên tai xảy ra, cần chia sẻ với người dân vùng gặp thiên tai
II. Ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên Việt Nam:
1. Khí hậu: Biển Đông điều hòa khí hậu
- Mùa đông bớt lạnh, khô; mùa hè mát, ẩm.
à Mang tính hải dương, điều hoà hơn.
2. Địa hình và các hệ sinh thái ven biển.
a, Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: 
 Vịnh Cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các vũng vịnh nước sâu, đảo
b, Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giầu có. 
Hệ sinh thái rừng ngập mặn,
 hệ sinh thái rừng trên các đảo 
(Hệ sinh thái nước lợ...)
3. TN thiên nhiên vùng biển phong phú.
a, Khoáng sản: dầu khí, bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan, muối
b, Hải sản: trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực, sinh vật phù du, sinh vật đáy phong phú, rạn san hô 
4. Thiên tai: Nhiều thiên tai
Bão, 
Sạt lở bờ biển, 
Cát bay, cát chảy
Hoạt động 3: luyện tập
 Yêu cầu Hs dùng kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi:
HOẠT ĐỘNG HỌC, DẠY
NỘI DUNG 
GV yêu cầu HS dùng kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi
Gọi Hs trả lời, Gọi HS khác nhận xét.
GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung.
Câu 1. Xác đinh trên bản đồ các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :
	A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
	C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ
Câu 3. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
	A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.	 
 B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
	C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
	D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 4. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là :
	A. Xâm thực. B. Mài mòn.
	C. Bồi tụ. D. Xâm thực - bồi tụ.
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
	A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
	B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
	C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
	D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 6. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
	A. Móng Cái.	B. Hà Tiên.	
 C. Rạch Giá.	D. Cà Mau.
Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 1: Sử dụng Atlat trang 13,14 để xác định
Câu 2. 
D. Nam Trung Bộ
Atlat trang 14
Câu 3. 
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển). - Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu.
Câu 4. 
D. Xâm thực - bồi tụ.
Câu 5
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
(Biển ấm, nhiệt độ cao)
Câu 6. 
B. Hà Tiên.
Câu 7
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
(Thiên tai vùng biển)
Hoạt động 4: Vận dụng
 Câu 1: Em hãy nêu các Biện pháp sử dụng hợp lý TN biển ở nước ta.
 * Biện pháp sử dụng: 
 - Khai thác và sử dụng hợp lí TN biển
 - Phòng chống ô nhiễm MT; bảo vệ môi trường sống của sinh vật biển
 - Phòng tránh thiên tai do biển gây ra.
 Câu 2: Hãy xác định các vườn quốc gia trên đảo của nước ta.
Hoạt động 5: tìm tòi mở rộng.
 Là một học sinh, em sẽ làm gì để bảo vệ chủ quyển biển đảo, khai thác có hiệu quả va bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.
4. Tổng kết - đánh giá: 3p
	 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy tổng kết bài học
5. Hướng dẫn học ở nhà 1p:
	- Học và trả lời câu hỏi SGK.
 - Ôn tập các bài từ bài 1 đến bài 8
Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt
website: https://tailieugiaovien.edu.vn
trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com
hotline: 0989832560

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_12_tiet_1_den_6_nam_hoc_2019_2020.doc