Giáo án Địa lý lớp 12 cơ bản kì 2

Giáo án Địa lý lớp 12 cơ bản kì 2

 MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

I: MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bìa học, HS cần:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện.

- Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp và giải thích được sự phân hóa đó.

 - Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trò của mỗi thành phần.

2. Kĩ năng:

 - Phân tích biểu đò, sơ đồ và bảng biểu trong bài học

 - Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của nước ta và các trung tâm CN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu vực

 

doc 83 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2147Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý lớp 12 cơ bản kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n sè:29
Ngµy so¹n:
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP
BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bìa học, HS cần:
1. Kiến thức:
	- Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện.
- Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp và giải thích được sự phân hóa đó.
	- Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trò của mỗi thành phần.
2. Kĩ năng: 
	- Phân tích biểu đò, sơ đồ và bảng biểu trong bài học
	- Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của nước ta và các trung tâm CN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu vực
II: THIẾT BỊ DẠY HỌC
	- Bản đồ công nghiệp VN.
	- Atlat địa lí VN
III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Kiểm tra bài cũ: hãy tìm sự khác nhau trong phân hố NN giữa: 
TDMNBB với Tây Nguyên.
ĐBSH với ĐBSCL.
Thử tìm cách giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đĩ .
 2. Bài mới: GV giới thiệu về vấn đề cơ cấu ngành CN là một trong những nội dung quan trọng của địa lý CN ( đã học ở lớp 10) và những khía cạnh được địa lý học quan tâm: Cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu CN theo ngành(cá nhân)
-Bước 1: 
+ GV cho HS quan sát sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp, yêu cầu các em hãy
- nêu khái niệm cơ cấu ngành CN.
- CM rằng cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta đa dạng.
-Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức 
-GV: *CN khai thác: than, dầu thơ,khí tự nhiên, quạng kim loại, đá và mỏ khác....
*CNCB: (23ngành): sx thực phẩm và đồ uống, thuốc lá, thuốc lào, sản phẩm dệt- trang phục, sản phẩm bằng da, giả da, sp gỗ và lâm sản, giấy và sản phẩm giấy, máy mĩc thiết bị, dụng cụ y tế, thiết bị truyền thơng, .........
* SX và phân phối điện , ga, sx phân phối nước.
-Bước 3:
+ HS quan sát biểu đồ 26.1, rút ra nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta
+ Nêu các định hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp. 
-Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
-Sự chuyển dịch như vậy là phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm ( 2001-2010) mà đại hội đảng IX đã đề ra.
Hoạt động 2: tìm hiểu cơ cấu CN theo lãnh thổ (cá nhân)
- Bước 1: HS quan sát bản đồ công nghiệp: 
+ Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta?
+ Tại sao lại có sự phân hóa đó?
-Giáo viên cĩ thể đưa ra bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất CN của nước ta phân theo vùng năm 2005 để học sinh thấy được sự phân hố giữa các vùng:
Các vùng
%
Cả nước
100
Trung duvà MN phía Bắc
4,6
Đồng bằng sơng hồng
19,6
Bắc trung Bộ
2,3
Duyên hải nam trung Bộ
4,3
Tây Nguyên
0,7
Đơng Nam Bộ
56
Đồng bằng sơng cửu long
8,8
Khơng xác định
3,7
-Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức
Hoạt đôïng 3: tìm hiểu cơ cấu CN theo thành phần kinh tế
- Bước 1: HS căn cứ vào sơ đồ CN theo thành phần KT trong bài học: 
+ Nhận xét về cơ cấu ngành công nghiệp phân theo thành phần KT ở nước ta
+ Xu hướng chuyển dịch của các thành phần
- Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn KT.
- GV lưu ý học sinh: Khu vực nhà nước giảm dần về số lượng doanh nghiệp, thu hẹp phạm vi hoạt động trong một số ngành, nhưng vẫn giữ vai trị quyết định đối với một số ngành then chốt.
-GV đưa ra bảng: cơ cấu Cn thành phần kinh tế : 1995- 2005 : nhận xét (%).
Năm
Tổng số
KV nhà nước
KV ngồi nhà nước
KV cĩ vốn đầu tư nước ngồi
1996
100
49,6
23,9
26,5
2000
100
34,2
24,5
41,3
2005
100
25,1
31,2
43,7
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
- Khái niệm
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính:
+ CN khai thác
+ CN chế biến
+ CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
-Trong cơ cấu ngành cơng nghiệp nổi lên một số ngành trọng điểm.
+ Thế mạnh lâu dài
+ Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: 
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ
2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:
- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ ĐBSH và phụ cận là khu vực cĩ mức độ tập trung cơng nghiệp nhất cả nước: Từ Hà Nội toả đi 6 hướng với chuyên mơn hố khác nhau.
+ ĐNB: TTCN : TPHCM, Biên Hồ, Vũng Tàu, Thủ dầu Một.
+ Duyên hải miền Trung: TTCN : Đà Nẵng, vinh, quy nhơn, Nha Trang.
+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa
CN chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc.
 - Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí
+ Tài nguyên và môi trường
+ Dân cư và nguồn LĐ
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật
+ Vốn
Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
Cơ cấu CN theo thành phần KT:
Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc
Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng.
Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. 
Sự chuyển dịch trên là tích cực phù hợp đường lối mở cửa, khuyến khích phát triểnKT nhiều thành phần của đảng ta.
Thời gian tới với việc Việt Nam nhập WTO và việc cổ phần hố - sự chuyển dịch diễn ra mạnh mẽ hơn.
IV:ĐÁNH GIÁ
 HS trả lời các câu hỏi sau:
Tại sao cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch
Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó?
V:HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
 -HS về nhà chuẩn bị trước bài tiếp theo
 - Làm câu hỏi bài tập trong SGK.
	* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
Gi¸o ¸n sè:30
Ngµy so¹n:
BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của tùng phân ngành
 - Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành.
2. Kĩ năng: 
- Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta.
- Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công nghiệp thực phẩm của nước ta
II:THIẾT BỊ DẠY HỌC
 - Bản đồ địa chất-khoáng sản VN
 -Atlat đại lí VN
III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng cơ cấu ngành CN nước ta tương đối đa dạng.
 2. bài mới: GV yêu cầu HS nhác lại khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm, sau đó giới thiệu cho HS biết các ngành công nghiệp trọng điểm sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cơng nghiệp năng lượng:
 GV sử dụng sơ đồ cơ cấu công nghiệp năng lượng để giới thiệu cho HS những ngành CN hiện có ở nước ta và những ngành sẽ phát triển trong tương lai.
Hoạt động 2: tìm hiểu CN khai thác nguyên – nhiên liệu (cặp) 
- Bước 1; HS dựa vào SGK, bản đồ địa chất- khoáng sản và kiến thức đã học: 
+ Trình bày ngành CN khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí theo phiếu HT 1 và 2
- Nhĩm1: CN khai thác than.
- Nhĩm2: CN khai thác dầu khí.
- Bươc 2: HS trình bày, GV đưa thông tin phản hồi để đối chiếu.
Hoạt động 3: tìm hiểu ngành công nghiệp điện lực (cá nhân/cặp)
- Bước 1: HS dừa vào kiến thức:
+ Phân tích khái quát những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện lực nước ta
+ Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta.
+ Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản lượng điện?
- Bước 2: đại diện HS trình bày, Gv chuẩn kiến thức
- Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành thủy điện và nhiệt điện nước ta
+ Học sinh dựa vào hình 27.3 cho biết điều kiện phát triển và phân bố ngành nhiệt điện và thuỷ điện nước ta?.
+ Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam?
- Bước 4: HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn KT.
Hoạt động 4: tìm hiểu ngành công nghiệp chế biến LT - TP
- Bước 1; GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong SGK và kiến thức đã học:
+ Chứng minh cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP đa dạng
+ Giải thích vì sao CN chế biến LT-TP là ngành công nghiệp trọng điểm.
GV: vì: + Thế mạnh lâu dài: nguồn nguyên liệu tại chỗ PP( TT, CN, TSản)- thị trường rộng lớn trong và ngồi nước- cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển+ XN chế biến.
+ Đem lại hiệu quả cao: 
- KT: vốn ít, xây dựng nhanh, sử dụng nhiều lao động, thu hồi vốn nhanh,đĩng gĩp nhiều mặt hàng xuất khẩu, đem lại nguồn thu lớn( gạo xuất khẩu đạt 5,2 tr tấn năm 2005 đạt 1,4 tý $, cà phê 885000 tấn đạt 725tr$.
- Xã hội: giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, CN hố nơng thơn.
+ tác động mạnh ngành KT khác: thúc đẩy sự hình thành vùng chuyên canh cây cơng nghiệp, gia súc lớn và đẩy mạnh phát triển các ngành CN SX hàng tiêu dùng.
+ Tại sao nói: việc phân bố CN chế biến LT-TP mang tính qui luật?
+ Dựa bảng 27, hãy nêu nơi phân bố chủ yếu của từng phân ngành và giải thích?
( CBiến sản phẩm TT rộng khắp cả nước
- Bươc 2; HS trả lời, GV chuẩn Kiến thức.
1. Công nghiệp năng lượng:
a) CN khai thác nguyên nhiên liệu:
- CN khai thác than (thông tin phản hồi PHT 1)
- CN khai thác dầu khí (thông tin phản hồi PHT 2)
b) CN điện lực:
* Khái quát chung:
- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực
- Sản lượng điện tăng rất nhanh
- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi: 
+ Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%.
+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW
* Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:
- Thủy điện: 
+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông hồng và sông Đồng Nai
+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Ya ... n lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển:
Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 3000 hòn đảo lớn nhỏ
Nước ta có 12 huyện đảo
-ýù nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng
+ Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT biển, du lịch
+ Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo
+ Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa. các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta
Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển
(thông tin phản hồi phiếu học tập)
Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:
Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao
Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn
Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa: 
Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta
Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN.
ĐÁNH GIÁ
Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hịn đảo , dù nhỏ, lại cĩ ý nghĩa rất lớn?
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- HS về nhà sưu tầm các thông tin về biển đảo Việt Nam, chuẩn bị Bài tiếp 
 -Làm câu hỏi bài tập trong sách giáo khoa.
PHỤ LỤC
 Thơng tin phản hồi phiếu học tập:
Điều kiện thuận lợi
Các ngành KT biển
Khai thác tài nguyên sinh vật
Phát triển du lịch
SV biển phong phú
Có nhiều đặc sản 
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị KT cao
- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt
Khai thác tài nguyên khoáng sản
GTVT biển
Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển
Nguồn muối vô tận
Mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí ở thềm lục địa
- Đẩy mạnh sản xuất muối CN, thăm dò và khai thác dầu khí
- Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu
- Tránh xảy ra sự cố MT
- Nâng cấp các trung tâm du lịch biển
- Khai thác nhiều bãi biển mới
- Cải tạo, nâng cấp các cảng cũ
- Xây dựng các cảng mới
- Phấn đấu để các tỉnh ven biển đều có cảng
Có nhiều bãi tắm phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
Có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng biển
* Rĩt kinh nghiệm sau tiết dạy : Gi¸o ¸n sè:49
Ngµy so¹n:
BÀI 43 : CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Kiến thức 
Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta
Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ
Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ
Kĩ năng
Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng
Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đò, nêu đặc điểm cơ cấu kinh tế của 3 vùng KTTĐ 
II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ tự nhiên VN
Bản đồ kinh tế VN
Biểu đồ thống kê và các biểu đồ có liên quan
III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ :Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu.
Bài mới:
 -GV yêu cầu HS xác định một số vùng tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tam giác tăng trưởng của nước ta, sau đó dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định đặc điểm vùng KTTĐ
Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi
Trình bày các đặc điểm chính của vùng KTTĐ
So sánh khái niệm vùng nông nghiệp và vùng KTTĐ
HS thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi, sau đó GV gọi một số HS trả lời rồi chuẩn kiến thức.
(Vùng nông nghiệp được hình thành dựa trên sự phân hóa về điều kiện sinh thái, Điều kiện KT-XH, trình độ thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất
Vùng KTTĐ được hình thành từ chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, có tỉ trọng lớn trong GDP, được đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy sự phát triển của các vùng khác).
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển
Hình thức: Cá nhân/Cặp
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 2 và trả lời các câu hỏi theo dàn ý:
Câu 1: Quá trình hình thành
Thời gian hình thành:Số vùng KT 
Qui mô và xu hướng thay đổi các vùng: .
Câu 2: Thực trạng phát triển KT của 3 vùng so với cả nước:
- GDP của 3 vùng so với cả nước:
 - Cơ cấu GDP phân theo ngành:
- Kim ngạch xuất khẩu:
Hai HS cùng bàn, trao đổi để trả lời câu hỏi. Một số HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của vùng 3 KTTĐ
Hình thức: nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: hoàn thành phiếu HT 1
+ Nhóm 2: hoàn thành phiếu HT 2
+ Nhóm 3: hoàn thành phiếu HT 3
- Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến, GV chuẩn Kiến thức.
Đặc điểm:
Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đôit theo thời gian
Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư
Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác
Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ
Quá trình hình thành và phát triển
a) Quá trình hình thành:
- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng
- Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận
b) Thực trạng (2001-2005)
- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%
- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ
- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.
Ba vùng kinh tế trọng điểm:
Vùng KTTĐ phía BẮc
(Thông tin phản hồi PHT)
Vùng KTTĐ miền Trung
(Thông tin phản hồi PHT)
Vùng KTTĐ phía Nam
(Thông tin phản hồi PHT)
ĐÁNH GIÁ
Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ.
Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KTTĐ phía Nam
Nêu ý nghĩa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về ø sưu tầm các tư liệu về tỉnh nhà để họa bài 44
PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
Thông tin phản hồi
Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh 
- Diện tích: 15,3 nghìn km2
- Dân số: 13,7 Triệu người
- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu
- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm 
- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông
- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao
- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng 
- Nông – lâm – ngư: 12,6%
- Công nghiệp – xây dựng: 42,2%
- Dịch vụ: 45,2%
-Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương.
- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa
- Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ
- Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.
Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Diện tích: 28 nghìn km2
- Dân số: 6,3 triệu người
- vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú BÀi thuận lợi trong giao trong và ngoài nước
- Có Đà Nẵng là trung tâm
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
- Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông
- Nông – Lâm – Ngư: 25%
- Công Nghiệp – Xây Dựng: 36,6%
-Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương
- Dịch Vụ: 38,4%
-Trung Tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Huế
- Chuyeenrdichj cơ cấu KT theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch.
- Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông
- Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu
- Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão.
Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng TÀu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
- Diện tích: 30,6 nghìn km2
- Dân số: 15,2 triệu người
- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL
- Nguông tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao
- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ 
- Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
- Nông – Lâm – Ngư: 7,8%
- Công Nghiệp – Xây Dựng: 59%
-Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương
- Dịch Vụ: 35,3%
-Trung Tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng TÀu
- Chuyển dịch cơ cấu Kt theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại
- Hình thành các khu công nghiệp tập trugn công nghệ cao
- giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 12_Ban co ban_ki II.doc