Giáo án Địa lí tiết 38: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng

Giáo án Địa lí tiết 38: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng

I, MỤC TIÊU BÀI HỌC

1, Kiến thức

 - Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ của vùng

 - Phân tích được những thế mạnh chủ yếu cũng như những hạn chế của vùng

 - Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở ĐBSH và thực trạng của vấn đề này

 - Biết được một số định hướng chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành của vùng và cơ sở của việc định hướng đó

2, Kỹ năng

- Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên , mạng lưới giao thông vận tải của vùng

- Phân tích các bảng số liệu có liên quan đến nội dung bài và rút ra nhận xét cần thiết

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1623Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí tiết 38: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38: 
Bài 33: vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
 ở đồng bằng sông hồng
 Ngày soạn: 26 - 2 - 2009
 Lớp dạy: 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số
Số hs vắng mặt
Ghi chú
12 C2
12C3
12C4
I, Mục tiêu bài học
1, Kiến thức
 - Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ của vùng
 - Phân tích được những thế mạnh chủ yếu cũng như những hạn chế của vùng
 - Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở ĐBSH và thực trạng của vấn đề này
 - Biết được một số định hướng chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành của vùng và cơ sở của việc định hướng đó
2, Kỹ năng
- Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên , mạng lưới giao thông vận tải của vùng
- Phân tích các bảng số liệu có liên quan đến nội dung bài và rút ra nhận xét cần thiết
II, Phương tiện dạy học
Bảng số liệu, biểu đồ
átlát địa lí Việt Nam
III, Hoạt động dạy học
1, ổn định
2, Bài mới
Thời gian
Nội dung kiến thức
 Kiến thức trọng tâm
- Gv: yêu cầu hs quan sát bản đồ trong SGK hoặc át lát địa lí xác định vị trí của ĐBSH theo các gợi ý sau:
+, vị trí địa lí trên bản đồ
+, Kể tên các tỉnh trong vùng
+, ý nghĩa của vị trí địa lí
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, chuẩn nội dung kiến thức
- Gv : nêu câu hỏi
Hãy phân tích cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH ?
- Hs :trả lời dựa vào biểu đồ trong SGK
- Gv : nhận xét, đánh giá lại tài nguyên đất của ĐBSH( do xâm thực trên các lưu vực sông khá mạnh nên ĐBSH có lượng cát bùn lớn nhất trong số các sông ở nước ta. Hàng năm ĐBSH lấn ra biển hàng trăm ha đất mới.)
- Gv : trình bày các thế mạnh về KTXH của vùng, với các thế mạnh cần phân tích ví dụ cụ thể
Các thế mạnh đã ảnh hưởng như thế nào đối với phát triển KTXH ở ĐBSH ?
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, đánh giá lại kiến thức
1, Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Vị trí địa lí
- Diện tích: gần 15 nghìn km2, dân số 18,2 triệu người(4,5% dt và 21,6% ds cả nước)
- Bao gồm 10 tỉnh, thành phố
- Tiếp giáp: +, Các tỉnh TDMNBB
 +, BTB
 +, Vịnh Bắc Bộ
=> giao lưu phát triển KT, VH với các vùng KT trong cả nước và trên TG
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Đất là tài nguyên thiên nhiên quan trọng hàng đầu
+, đất NN chiếm 51,2% tổng dt đất của vùng
+, 70% đất NN có độ phì cao và trung bình
- Tài nguyên nước:
+, Phong phú với hai hệ thống sông lớn là sông Hông và sông Thái Bình
+,Nước ngầm
+, Nước khoáng
+, Đường bờ biển dài hơn 400km =>làm muối, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, phát triển giao thông
- Khoáng sản: một số loại có giá trị cao: đá vôi, sét, cao lanh, tiềm năng khí đốt, than nâu
c. Điều kiện kinh tế xã hội
- Nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sx phong phú, chất lượng lao động đứng hàng đầu cả nước
- Cơ sở hạ tầng tốt nhất so với các vùng trong cả nước(mạng lưới giao thông vận tải, khả năng cung cấp điện, nước cho sản xuất)
- Cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế đã được hình thành và ngày càng hoàn thiện
- Có nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống, trường đại học
=>Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng và hiện đại
Hãy phân tích các sức ép của dân số đối với sự phát triển KTXH của vùng ?
- Hs : trả lời, nêu những khó khăn do dân số đông
- Gv : nhận xét, bổ sung, cần nêu cho hs thấy được ĐBSH là vựa lúa lớn của cả nước nhưng BQLT lại thấp hơn nhiều so với TB cả nước
2,Các hạn chế chủ yếu của vùng
- Là vùng có dân số đông nhất cả nước(21,6% dân số cả nước)
- Mật độ dân số cao : 1225 người/km2(gấp 4,8 lần mật độ TB cả nước)
- Là vùng chịu nhiều ảnh hưởng mạnh mẽ của thiên tai( bão, lũ)
- Cạn kiệt tài nguyên do khai thác qúa mức
- Chuyển dịch KT còn chậm, chưa phát huy hết các thế mạnh của vùng 
- Gv : yêu cầu hs quan sát hình 33.2 trong SGK : Hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở ĐBSH ?
- Hs : nhận xét biểu đồ
- Gv : nhận xét, chuẩn lại nội dung 
kiến thức
Nêu các định hướng chính trong sự chuyển dịch cơ cấu KT ở ĐBSH ?
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, khái quát kiến thức
3, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a. Thực trạng
- Nền KT có sự chuyển dịch theo hướng tích cực
+, Giảm dần tỉ trọng của khu vực I ( còn 25% năm 2005)
+, tăng tỉ trọng của khu vực CN- XD, đặc biệt là dịch vụ(45% - 2005
- Tốc độ chuyển dịch còn chậm
b. Các định hướng chính
- Xu hướng chung : 
+, Tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II, III
+, Năm 2010 : tỉ trọng của 3 khu vực là : 20%, 34%, 46%
- Trong nội bộ ngành :
+, Khu vực I : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi
Riêng ngàng trồng trọt : giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng tỉ trọng cây CN, cây thực phẩm và cây ăn quả
+, Khu vực II ; chuyển dịch gắn liền với việc hình thành các ngành CN trọng điểm(chế biến LTTP, dệt- may- da giày,sx VLXD, cơ khí- kĩ thuật, điện tử- tin học)
+, Khu vực III : đẩy mạnh phát triển du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo...
IV, Đánh giá (3’)
1, GV khái quát nội dung kiến thức
2, Hướng dẫn hs làm bài tập 1(SGK)
V, Hoạt động nối tiếp
- HS hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 38- bai 33- van de chuyen dich co cau KT theo nganh o DBSH.doc