I, MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức
- Hiểu được cơ cấu ngành thương mai và hoạt động nội thương của nước ta
- Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam
- Biết được các tài nguyên du lịch chính của nước ta
- Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng
2, Kỹ năng
- Khai thác kiến thức từ átlát địa lí
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ có trong bài
Tiết 35: Bài 31 : vấn đề phát triển ngành thương mại, du lịch Ngày soạn: 26 - 2 - 2009 Lớp dạy: Lớp Ngày dạy Tổng số Số hs vắng mặt Ghi chú 12 C2 12C3 12C4 I, Mục tiêu bài học 1, Kiến thức - Hiểu được cơ cấu ngành thương mai và hoạt động nội thương của nước ta - Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam - Biết được các tài nguyên du lịch chính của nước ta - Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng 2, Kỹ năng - Khai thác kiến thức từ átlát địa lí - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ có trong bài II, Phương tiện dạy học Bảng số liệu, biểu đồ átlát địa lí Việt Nam III, Hoạt động dạy học 1, ổn định 2, Bài mới Thời gian Nội dung kiến thức Kiến thức trọng tâm 10’ - Gv : Giới thiệu về cơ cấu của ngành thương mại Giới thiệu qua sự phát triển của ngành nội thương, yêu cầu hs Dựa vào hình 31.1 hãy nhận xét và giải thích cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta ? - Hs : Quan sát biểu đồ,trả lời - Gv : Nhận xét, chuẩn nội dung kiến thức - Gv: Yêu cầu hs dựa vào hình 31.2 Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005 ? - Hs : Trả lời - Gv: Nhận xét, khái quát lại kiến thức Dựa vào hình 43.3 hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005? - Hs: Nêu nhận xét - Gv: Nhận xét câu trả lời, chuẩn nội dung kiến thức Dựa vào hình 43.3 hãy nhận xét và giải thích tình hình nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005 - Hs: Trả lời - Gv: Nhận xét, giải thích cho hs rõ nước ta nhập khẩu nhiều TLXS là để phục vụ cho quá trình CNH, HĐH đất nước 1, Thương mại a, Nội thương - Thu hút đông đảo sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế - Có sự chuyển biến tích cực theo nền KT thị trường: +, Khu vực nhà nước giảm +, Khu vực ngoài ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng - Phân bố: Không đồng đều +, Tập trung ở các khu vực KT phát triển +, Các trung tâm buôn bán lớn nhất cả nước: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh b, Ngoại thương - Về cơ cấu: +, Trước đổi mới nước ta là nước nhập siêu +, Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới thế cân đối +, Từ năm 1993 đến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước đổi mới *, Xuất khẩu Có những vượt trội về cả quy mô, cơ cấu,thị trường - Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng( từ 2,4 tỉ USD năm 1990 lên 32,4 tỉ USD năm 2005) - Mặt hàng xuất khẩu: +, Hàng xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản, CN nhẹ và tiểu thủ CN, nông sản, thuỷ sản +, Tuy nhiên, tỉ trọng hàng gia công còn lớn.Giá thành sản phẩm còn phụ thuộc vào nguyên liệu nhập. - Thị trường mở rộng: lớn nhất là Mĩ, tiếp theo là Nhật Bản, Trung Quốc *, Nhập khẩu - Kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh hơn so với xuất khẩu( từ 2,8 tỉ USD năm 1990 lên 36,8 tỉ USD năm 2005) - Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất (91,9%), còn lại là hàng tiêu dùng - Thị trường: Chủ yếu là Châu á Thái Bình Dương và Châu Âu IV, Đánh giá (3’) 1, GV khái quát nội dung kiến thức 2, Hướng dẫn hs làm bài tập 1(SGK) V, Hoạt động nối tiếp - HS hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: