Giáo án Địa lí Lớp 12 - Đinh Văn Hòa - Bài: Lao động và việc làm

Giáo án Địa lí Lớp 12 - Đinh Văn Hòa - Bài: Lao động và việc làm

- Trình bày được đặc điểm nguồn lao động;

- Phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.

- Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta.

- Nêu được hướng giải quyết việc làm ở nước ta.

 

doc 8 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 12 - Đinh Văn Hòa - Bài: Lao động và việc làm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Ca Văn Thỉnh 	 Họ và tên: Đinh Văn Hòa
 Tổ: SỬ - ĐỊA 	
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Môn học: Địa lí 12.
Thời gian thực hiện: 01 tiết.
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu vầu cần đạt
Thành phần năng lực
Yêu cầu cần đạt
Nhận thức khoa học địa lí
- Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; 
- Phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
- Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta.
- Nêu được hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
Tìm hiểu địa lí
- Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. Nhận dạng, vẽ biểu đồ.
Vận dụng kiến thức, kỹ năng
- Liên hệ được thực tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm ở tại địa phương em - Bến Tre. Viết báo cáo ngắn về lực lượng lao động Bến Tre.
2. Về năng lực.
Năng lực tự chủ và tự học
- Luôn tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong học tập và tìm kiếm việc làm; điều chỉnh nguyện vọng ngành nghề để đáp ứng với yêu cầu mới, hoàn cảnh mới.
Năng lực giải quyết vấn đề
- Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề (Atlat, SGK); biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp để giải quyết vấn đề.
Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Biết cách thảo luận, đưa ra các ý tưởng để thảo luận, biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể.
Năng lực sử dụng bảng số liệu thống kê.
- Biết nhận xét các bảng số liệu thống kê trong SGK.
- Hình thành được kỹ năng nhận biết và vẽ biểu đồ thông qua bảng số liệu thống kê.
3. Về phẩm chất.
Yêu nước
- Tự giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các quy định của pháp luật về chính sách dân số và sức khỏe sinh sản.
Nhân ái
- Tôn trọng sự khác biệt của mọi người về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh gia đình và của bản thân mọi người.
Trách nhiệm
- Tích cực, tự giác và nghiêm túc trong học tập và vận động mọi người cùng học tập để giúp đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
	1. Giáo viên: - Bản đồ Dân cư VN, phiếu học tập, các bảng số liệu ở SGK ... 
2. Học sinh: - Vở ghi, Át lát, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5 phút)
1. Mục tiêu: 
	- Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; vấn đề việc làm ở nước ta.
	- Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề (Atlat, SGK); biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp để giải quyết vấn đề.
2. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV yêu cầu HS nêu một số hiểu biết của mình về lực lương lao động của nước ta như sau: Dân số đang tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào. Vậy nguồn lao động nước ta có:
	+ Những mặt mạnh nào?
	+ Những mặt hạn chế nào?
	+ Nước ta sử dụng nguồn lao động như thế nào? 
	+ Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề KT-XH lớn của nước ta?
- Bước 2: HS trả lời. (HS có thể chỉ trả lời 2/4 nội dung trên thôi là được).
- Bước 3: GV chốt ý và nêu khái quát về dân số VN. Dẫn dắt đi vào bài dân số và việc làm của nước ta. (Phần còn lại của các nội dng câu hỏi trên, GV có thể cho HS tiếp tục tìm hiểu trong bài).
3. Sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS.
4. Đánh giá: Tính tương đối chính xác trong câu trả lời của HS. GV khẳng định một số vấn đề và vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu về nguồn lao động. (7 phút)
 1. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; 
- Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. Nhận dạng, vẽ biểu đồ.
- Liên hệ được thực tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm ở tại địa phương em - Bến Tre. Viết báo cáo ngắn về lực lượng lao động Bến Tre.
- Luôn tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong học tập và tìm kiếm việc làm; điều chỉnh nguyện vọng ngành nghề để đáp ứng với yêu cầu mới, hoàn cảnh mới.
2. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: HS đọc sgk mục 1 (kênh chữ) tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động à đánh giá nguồn lao động: 
	+ Mặt mạnh, mặt tồn tại
 	+ Mối quan hệ giữa đặc điểm dân số và nguồn lao động.
	 + Nêu những hạn chế trong sd lao động ở nước ta?
	- Phân tích bảng 17.1. à giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
 	- Từ bảng 17.1.1, hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nước ta à Rút ra ý nghĩa.
- Bước 2: HS dựa vào SGK trang 73, bảng 17.1 SGK trang 73, kết hợp Atlat Địa lí trang 15 để trả lời các câu hỏi.
- Bước 3: HS lần lượt trình bày.
- Bước 4: GV chốt ý.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Đánh giá: Tính chính xác trong từng câu trả lời.
HOẠT ĐỘNG 2.2: Cơ cấu lao động. (12 phút)
1. Mục tiêu: 
- Phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
- Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. Nhận dạng, vẽ biểu đồ.
- Liên hệ được thực tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm ở tại địa phương em - Bến Tre. Viết báo cáo ngắn về lực lượng lao động Bến Tre.
- Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề (Atlat, SGK); biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp để giải quyết vấn đề.
- Biết cách thảo luận, đưa ra các ý tưởng để thảo luận, biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể.
- Biết nhận xét các bảng số liệu thống kê trong SGK.
2. Tổ chức thực hiện: Nhóm, kĩ thuật mảnh ghép, sơ đồ tư duy. (sử dụng kết hợp Atlat).
- Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ; GV có thể chia lớp thành 6 nhóm theo dãy bàn.
+ Nhóm 1,4: Từ bảng 17.2 hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2005. Liên hệ Bến Tre.
+ Nhóm 2,5: Từ bảng 17.3 hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta gia đoạn 2000-2005. Liên hệ Bến Tre.
+ Nhóm 3,6: Từ bảng 17.4 nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo nông thôn và thành thị ở nước ta. Liên hệ Bến Tre.
 	+ Đánh giá mặt tiến bộ, tồn tại về sử dụng lao động ở nước ta giai đoạn 2000-2005
 	+ Nguyên nhân?
- Bước 2: Thành lập nhóm mảnh ghép: Các nhóm thành lập mảnh ghép cùng thực hiện sơ đồ tư duy.
- Bước 3: Các nhóm mảnh chép trao đổi và thống nhất lai vào sơ đồ tư duy, chuyển chéo cho các nhóm chấm điểm lẫn nhau.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức bằng sơ đồ tư duy của GV để các nhóm HS tự đánh giá.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm qua phiếu học tập.
4. Đánh giá: 	+ HS các nhóm đánh giá lẫn nhau.
	+ GV đánh giá phiếu học tập và kết quả đánh giá của từng nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2.3: Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm. (10 phút)
1. Mục tiêu: 
- Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta.
- Nêu được hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
- Liên hệ được thực tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm ở tại địa phương em - Bến Tre. Viết báo cáo ngắn về lực lượng lao động Bến Tre.
- Tự giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các quy định của pháp luật về chính sách dân số và sức khỏe sinh sản.
- Tôn trọng sự khác biệt của mọi người về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh gia đình và của bản thân mọi người.
- Thấy được cần phải tích cực, tự giác và nghiêm túc trong học tập và vận động mọi người cùng học tập để giúp đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
2. Tổ chức thực hiện: Sử dụng phương pháp đàm thoại
- Bước 1: HS đọc SGK trang 75, nêu tóm tắt tình trạng thất nghiệp; thiếu việc làm ở khu vực nông thôn, thành thị và tình hình chung cho cả nước. Vấn đề đặc ra cho thực trạng trên.
 	+ Vấn đề việc làm ở địa phương em hiện nay như thế nào? Nguyên nhân?
 	+ Đề xuất hướng giải quyết! Hành động của bản thân?
- Bước 2: HS dựa vào SGK, khả năng của bản thân trả lời câu hỏi.
- Bước 3: HS lần lượt trình bày vấn đề chung và vấn đề của riêng mình.
- Bước 4: GV chốt ý cho nội dung.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Đánh giá: GV đánh giá và chốt nội dung.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (6 phút)
1. Mục tiêu: - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm, tự luận.
	- Biết tái hiện kiến thức sau khi kết thúc bài học.
2. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV đưa câu hỏi trắc nghiệm, tự luận và yêu cầu HS trả lời.
Câu 1. Cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II và khu vực III tăng.
B. tỉ trọng lao động ở khu vực I không thay đổi, ở khu vực II tăng, khu vực III giảm.
C. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng.
D. tỉ trọng lao động khu vực I và khu vực III tăng, ở khu vực II giảm.
Câu 2. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì: 
A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta ? 
A. Lao động trong khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất 
B. Lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng
C. Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước tăng tỉ trọng
D. Lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Câu 4. (tự luận) Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh và mặt hạn chế gì?
- Bước 2: HS tiếp nhận câu hỏi.
- Bước 3: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. 
- Bước 4: GV góp ý, chỉnh sửa, hướng dẫn trả lời.
2. Nội dung: Cá nhân.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Trả lời câu hỏi tự luận.
3. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS.
4. Đánh giá: - GV đánh giá thông qua từng câu trả lời của HS.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (3 phút).
1. Mục tiêu: 
- Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. Nhận dạng, vẽ biểu đồ.
- Liên hệ được thực tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm ở tại địa phương em - Bến Tre. Viết báo cáo ngắn về lực lượng lao động Bến Tre.
- Hình thành được kỹ năng nhận biết và vẽ biểu đồ thông qua bảng số liệu thống kê.
2. Tổ chức thực hiện: Cá nhân/đôi bạn cùng tiến. (HS tự tao nhóm/bạn để có thể học tập tốt hơn).
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: 
a. Bài tập về nhà: Dựa vào bảng 17.2. Hãy vễ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2005.
 So sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2005.
b. Viết báo cáo ngắn về vấn đề lao động và việc làm ở tỉnh Bến Tre.
Gợi ý: sử dụng Tài liệu địa lí địa phương tỉnh Bến Tre/ hoặc tìm đọc ở thư viện.
- Bước 2: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Nộp sản phẩm cho giáo viên.
- Bước 4: GV tiếp nhận và nhận xét đánh giá.
3. Sản phẩm: 
- Bài thực hành.
- Bài báo cáo ngắn về lao động Bến Tre.
4. Đánh giá: 
- Đánh giá cho điểm đối với phần vẽ biểu đồ. (GV có thể lấy bài vẽ biểu đồ làm cột kiểm tra thường xuyên).
- Tiêu chí đánh giá sản phẩm về bài báo cáo ngắn./.
 IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
HOẠT ĐỘNG 2:
1. Nguồn lao động:
Mặt mạnh:
- Nguồn lao động: 51,2% tổng số dân, mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động
- Cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong các ngành sản xuất truyền thống
 - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao (Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo tăng, đặc biệt có trình độ CĐ, ĐH, trên ĐH, sơ cấp)
 b) Mặt hạn chế:
 - Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nhiều. (75%)
 - Lao động có trình độ cao còn ít so với nhu cầu: Cao đẳng - đại học và trên ĐH chỉ là 5,3%. (2005)
HOẠT ĐỘNG 3:
Cơ cấu lao động
Tình hình thực tiễn
Xu hướng
Nguyên Nhân
Theo ngành kinh tế
Tỷ lệ lao động từng khu vực:
+ Nông - Lâm - Ngư nghiệp: ....
+ Công nghiệp - xây dựng: ...
+ Dịch vụ: ...
(có số liệu CM)
- Tiếp tục giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư.
- Tăng tỉ trọng CN-XD, DV.
- Thực hiện CNH-HĐH
Theo thành phần kinh tế
- Tỷ lệ lao động thành phần kinh tế nhà nước tăng nhẹ. (SLCM)
- Lao động khu vực ngoài nhà nước giảm nhẹ. (SLCM)
- Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. (SLCM)
- Loa động khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ lệ lớn nhất. (SLCM)
- Tỷ lệ lao động thành phần kinh tế nhà nước ít biến động.
 - Tỷ lệ lao động thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm. 
 - Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Thực hiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội và xu thế mở của hội nhập quốc tế.
Theo thành thị và nông thôn
- Phần lớn ở nông thôn. (2005 la 75%)
- Lao động ở nông thôn có xu hướng giảm. (SLCM).
- Lao động ở thành thị có xu hướng tăng. (SLCM)
- Tăng tỉ lệ lao động khu vực thánh thị.
- Giảm tỉ lệ lao động khu vực nông thôn.
- Quá trình đô thị hóa, hiện đại hóa đất nước.
Những tồn tại của nguồn lao động nước ta
- Năng suất thấp, phần lớn có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động.
- Phân công lao động XH còn chậm chuyển biến.
HOẠT ĐỘNG 4:
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM
HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
- Việc làm đang là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta hiện nay
- Thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao: 2005 cả nước có 2,1% thất nghiệp, 8,1% thiếu việc làm; Thành thị 5,3% thất nghiệp, 4,5 % thiếu việc làm; Nông thôn là 1,1 % và 9,3%.
- Mỗi năm nước ta giải quyết được gần 1 triệu lao động.
- Kiềm chế tốc độ tăng dân số. 
 - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động một cách hợp lí với những chính sách chuyển cư một cách phù hợp à để sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên.
- Đẩy mạnh hoạt động dạy nghề, hướng nghiệp, cách thức đào tạo.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đưa xuất khẩu lao động thành chương trình lớn, mở rộng thị trường xuất khẩu lao động với những chính sách hợp lí. 
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (7 phút)
Câu 1. 
Hướng dẫn trả lời: 
Càu 1: A Câu 2: B Câu 3: C	
Câu 4. 
GV gợi ý
* Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta:
- Số lượng: ... SLCM ...
- Chất lượng: ... SLCM ...
* Hạn chế:
- Lao động của nước ta nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
- Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều: Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm tới 75% nguồn lao động.
- Lao động phân bố không đồng đều cả về số lượng và chất lượng. Lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn, vùng núi và cao nguyên nhìn chung còn thiếu lao động, đặc biệt là lao động có kĩ thuật.
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
PHIẾU HỌC TẬP
Cơ cấu lao động
Tình hình thực tiễn
Xu hướng
Nguyên Nhân
Theo ngành kinh tế
Những tồn tại của nguồn lao động nước ta
Cơ cấu lao động
Tình hình thực tiễn
Xu hướng
Nguyên Nhân
Theo thành phần kinh tế
Những tồn tại của nguồn lao động nước ta
Cơ cấu lao động
Tình hình thực tiễn
Xu hướng
Nguyên Nhân
Theo thành thị và nông thôn.
Những tồn tại của nguồn lao động nước ta
--- HẾT ---

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_12_dinh_van_hoa_bai_lao_dong_va_viec_lam.doc