Giáo án Địa lí tiết 11: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Giáo án Địa lí tiết 11: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

, MỤC TIÊU BÀI HỌC

1, Kiến thức

- Hiểu và trình bày được tác động của khí hậu nhiệt đơí ẩm gió mùa tới các thành phần tự nhiên ở nước ta

- Biết được khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên: địa hình, sông ngòi, thổ nhưỡng, sinh vật

- Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tới sx và đời sống

2, Kỹ năng

 - Biết phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

 - Khai thác kiến thức từ bản đồ, át lát

II, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên VN

- Át lát địa lí VN

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 5470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí tiết 11: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11:
Bài 10: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa(tiếp theo)
 Ngày soạn: 10 - 10 - 2009
 Lớp dạy: 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số
Số hs vắng mặt 
Ghi chú
12 A
12 C1
12 C2
12C3
I, Mục tiêu bài học
1, Kiến thức 
- Hiểu và trình bày được tác động của khí hậu nhiệt đơí ẩm gió mùa tới các thành phần tự nhiên ở nước ta
- Biết được khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên: địa hình, sông ngòi, thổ nhưỡng, sinh vật
- Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tới sx và đời sống
2, Kỹ năng
 - Biết phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
 - Khai thác kiến thức từ bản đồ, át lát
II, Phương tiện dạy học
Bản đồ tự nhiên VN
át lát địa lí VN
III, Hoạt động dạy học
1, ổn định
2, Bài mới
Kiểm tra bài cũ : ( 3’) hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực ở nước ta ?
Thời gian
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
5’
5’
5’
5’
5’
- Gv : nêu qua các thành phần tự nhiên. Phát phiếu học tập yêu cầu hs chia nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập
Các thành phần TN
Biểu hiện
Nguyên nhân
Địa hình
Sông ngòi
Đất 
SV
- Hs : thảo luận, sau đó đại diện trình bày khi gv gọi
- Gv : hỏi từng nhóm, chuẩn nội dung kiến thức
- Gv :sau khi hs trình bày nêu câu hỏi
Vì sao vùng đồi núi nước ta phát triển đh xâm thực ? các biện pháp hạn chế xâm thực ?
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét,bổ sung
Các biện pháp như : trồng rừng, trồng cây CN dài ngày,làm ruộng bậc thang, xd hệ thống thuỷ lợi...
- Gv : xác định trên bản đồ 9 hệ thống sông lớn ở nước ta, yêu cầu hs về nhà tự xác định lại trên át lát
 Giải thích vì sao hàm lượng phù sa của sông Hồng lại lớn hơn sông Cửu Long ?
- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét,bổ sung
+, Do bề mặt đh của lưu vực sông Hồng có độ dốc lớn hơn ,lớp vỏ phong hoá chủ yếu là đá phiến sét nên dễ bị bóc mòn
+, Mưa mang lại lượng nước lớn hơn nữa sông ngòi nước ta lại nhận được phần lớn lượng nước từ lưu vực ngoài lãnh thổ( 498/839 tỉ m3, chiếm 60% tổng lượng nước)-> khó khăn cho việc chủ động điều tiết nước và quản lí tài nguyên
- Gv : bổ sung thêm về sự hình thành đá ong
Là giai đoạn cuối cùng của qúa trình feralit diễn ra trong đk lớp phủ TV bị phá huỷ, mùa khô kéo dài, sự tích tụ oxit Fe – Al trong tầng tích tụ từ trên xuống trong mùa mưa và từ dưới lên trong mùa khô càng nhiều.Khi lớp đất trên bề mặt bị rửa trôi hết, tầng tích tụ lộ ra trên mặt, rắn chắc lại thành tầng đá ong. Đất càng xấu nếu tầng đá ong càng gần mặt và không canh tác được.
2,Các thành phần tự nhiên
a.Địa hình
b. Sông ngòi
c. Đất
d. Sinh vật
7’
8’
- Gv : khái quát lại toàn bộ các đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học và nội dung SGK
 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến sx NN ?
- Hs :trả lời,cần nêu ra được cả thuận lợi và khó khăn
- Gv : nhận xét, bổ sung
+, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi : miền bắc là các sp ôn đới và cận nhiệt, miền nam là sản phẩm nhiệt đới
3, ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a. ảnh hưởng đến sx NN
- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo đk để phát triển nền NN lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi
- Khó khăn : tính chất thất thường của thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho canh tác và cơ cấu cây trồng
b. ảnh hưởng đến các hoạt động sx khác và đời sống
- Tạo thuận lợi cho nước ta phát triển các ngành KT( nông –lâm – thuỷ sản, gtvt, du lịch, các hoạt động khai thác, xây dựng...) nhất là vào mùa khô
- Khó khăn:
+, Các hoạt động KT chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông
+, Độ ẩm không khí cao khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị,nông sản
+, Thiên tai( mưa,lũ lụt...) gây thiệt hại lớn cho sx và đs
+, Các hoạt động thời tiết bất thường
+,MTTN dễ bị suy thoái
*, Phiếu học tâp
 Các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Thành phần tự nhiên
Biểu hiện
Nguyên nhân
Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
- Bồi tụ ở đồng bằng
- Nhiệt độ cao, mưa theo mùa, lượng mưa phân hoá theo mùa làm cho quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ
- Bề mặt địa hình có độ dốc lớn,nham thạch dễ phong hoá
Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: 2360 sông(>10km)
Cứ 20 km lại gặp một cửa sông
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: tổng lượng nước 839 tỉ m3, tổng lượng phù sa 200 triệu tấn
- Chế độ nước theo mùa:
+, mùa lũ: mùa mưa
+,mùa cạn: mùa khô
- Nước ta có lượng mưa lớn trên phần lớn địa hình đồi, bị cắt xẻ, sườn dốc.
- Mưa nhiều,lượng chảy lớn, cùng với lượng nước từ lưu vực ngoài lãnh thổ
- Hệ số bóc mòn và tổng lượng cát bùn lớn là kết quả của quá trình xâm thực mạnh mẽ vùng đồi dốc
- Sự phân mùa khí hậu
Đất
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu
- Do mưa nhiều nên các chất bazơ dễ hoà tan(Ca, Mg, K) bị rửa trôi làm cho đất chua, dồng thời tích tụ ôxit Fe – Al tạo nên đất feralit(FeAl)đỏ vàng
- Hiện tượng phong hoá diễn ra mạnh mẽ tạo sự phân huỷ mạnh trong đất
Sinh vật
- HST rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là cảnh quan chủ yếu của nước ta
- Có sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt và ôn đới núi cao
- Bức xạ MT và độ ẩm phong phú, tương quan nhiệt – ẩm thấp
- Sự phân hoá khí hậu tạo nên sự đa dạng thành phần sinh vật có nguồn gốc bản địa
IV, ĐÁNH GIÁ ( 2’)
 - Gv: Khỏi quỏt lại nội dung kiến thức
 - Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi trong SGK
V, Hoạt động nối tiếp
- HS hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị nội dung bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 11 - bai 10 - thien nhi­en nhiet doi am gio mua(tiep).doc