Giáo án Địa lí 12 tiết 41: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở duyên hải nam trung bộ

Giáo án Địa lí 12 tiết 41: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở duyên hải nam trung bộ

BÀI 36

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Hiểu được DHNTB là vùng lãnh thổ tượng đối giàu TNTN, có thể phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển KT-XH của vùng gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề do chiến tranh.

- Biết được thực trạng và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển CN và cơ sở hạ tầng của vùng.

- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển CN và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế DHNTB sẽ có bước phát triển đột phá.

2. Kỹ năng

Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat địa lí VN.

 

doc 6 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 11330Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 12 tiết 41: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở duyên hải nam trung bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41	 Bài 36
Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội 
ở duyên hải nam trung bộ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được DHNTB là vùng lãnh thổ tượng đối giàu TNTN, có thể phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển KT-XH của vùng gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề do chiến tranh.
- Biết được thực trạng và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển CN và cơ sở hạ tầng của vùng.
- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển CN và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế DHNTB sẽ có bước phát triển đột phá.
2. Kỹ năng
Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat địa lí VN.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ ĐLTN VN
- Bản đồ kinh tế DHNTB và Tây Nguyên.
- Bản đồ kinh tế chung VN.
- Atlat địa lí VN.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển KT-XH ở BTB?
? Tại sao nó việc phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở BTB?
? Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
ND chính
- DHNTB bao gồm các tỉnh, TP: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước).
HĐ: Yêu cầu HS xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng DHNTB. Vị trí địa lí có ảnh hưởng ntn đến sự phát triển KT-XH của vùng?
* VTĐL:
- Phía Bắc: Giáp BTB (ranh giới dãy Bạch Mã).
- Phía Nam: ĐNB.
- Phía Tây: Giáp Tây Nguyên và hạ Lào.
- Phía Đông: Giáp biển, với 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hoà).
* Lãnh thổ:
Dải đất hẹp (dạng cánh cung), bao trọn lấy Tây Nguyên.
* ảnh hưởng:
- Liền kề ĐNB -> Chịu ảnh hưởng của ĐNB trong quá trình phát triển.
- Vùng biển rộng lớn, nhiều cảng nước sâu, kín gió, là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và nước bạn Lào. Với hệ thống GTVT đang ngày càng hoàn thiện (sân bay, tuyến đường ngang...) -> giao lưu với các vùng trong nước và với nước ngoài.
HĐ: Khái quát những đặc điểm về tự nhiên và KT-XH của ĐNB.
* Tự nhiên:
- Địa hình:
+ Dải lãnh thổ hẹp, kéo dài, phía Tây là sườn Đông của Trường Sơn Nam.
+ Trường Sơn Nam với nhiều nhánh núi ăn ngang ra biển -> chia cắt các đồng bằng duyên hải thành những đồng bằng nhỏ hẹp. Đồng thời, tạo nên nhiều bán đảo, vũng vịnh và bãi biển đẹp.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát và cát pha là chính, nhưng có những đồng bằng màu mỡ (Tuy Hoà - Phú Yên) -> tiềm năng NN hạn chế hơn so với BTB.
- Vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, cừu, dê.
- Khí hậu:
Mang đặc điểm khí hậu của Đông Trường Sơn.
+ Mùa hạ: Có gió phơn Tây Nam.
+ Mùa thu - đông: Mưa địa hình và chịu tác động của dải hội tụ nhiệt đới -> mưa lớn ở Đà Nẵng – Quảng Nam.
KV phía Nam của DHNTB thường ít mưa, khô hạn kéo dài (nhất là các tỉnh cực NTB như Ninh Thuận, Bình Thuận) có hiện tượng sa mạc hoá.
- Sông ngòi:
+ Mùa lũ nước lên nhanh nhưng rất cạn về mùa khô -> XD các hồ chứa là biện pháp thuỷ lợi quan trọng.
+ Tiềm năng thuỷ điện không lớn nhưng có thể XD các nhà máy điện TB và nhỏ.
- Khoáng sản: Không nhiều, chủ yếu là các loại VLXD cát thuỷ tinh – Khánh Hoà, Vàng – Bồng Miêu (Q.Nam), dầu khí – cực NTB...
- Rừng: Diện tích 1,77 triệu ha (độ che phủ 38,9%, 97% là rừng gỗ, 2,4% rừng tre nứa). Rừng có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.
- Biển: Đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm cá, các ngư trường trọng điểm -> đánh bắt và nuôi trồng (phát triển hơn so với BTB).
* KT-XH:
- Các nhóm dân tộc ở Trường Sơn - Tây Nguyên, người Chăm.
- DHNTB còn có các Di sản văn hoá TG: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) => Làm phong phú thêm thế mạnh về du lịch của vùng.
GV: Các tỉnh DHNTB đều giáp biển. Có thể nói thiên nhiên đã ban tặng cho vùng này nhiều ưu ái trong phát triển kinh tế biển.
? Những thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển?
- Vùng biển rộng, có nguồn lợi hải sản phong phú với các ngư trường trọng điểm.
- Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp -> XD cảng và phát triển du lịch.
- Thềm lục địa và ven biển có nhiều khoáng sản.
GV: Vấn đề khai thác tổng hopj kinh tế biển bao gồm: Nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải, khai thác khoáng sản và sx muối.
Nghề cá
HĐ: Cho HS quan sát hình 36 về vùng đánh bắt hải sản.
* Tỉnh nào cũng có bãi tôm, cá (lớn nhất ở các tỉnh cực NTB), với các ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa.
GV: Trong 624.000 tấn thuỷ sản (2005) thì có 420.000 tấn là cá biển với nhiều loại cá quý: Cá thu, ngừ, trích, nục, cá hồng, nhiều loại tôm mực
* Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang phát triển ở nhiều tỉnh (nhất là Phú Yên, Khánh Hoà).
* SP’ chế biến nổi tiếng: Nước mắm Phan Thiết.
GV: Trong tương lai ngành thuỷ sản sẽ có vai trò lớn hơn trong việc giải quyết các vấn đề thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá.
Tuy nhiên, vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa rất cấp bách.
Du lịch biển
* Các núi ăn lan ra biển, chia cắt -> nhiều vũng vịnh, nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng: Non Nước (Đà Nẵng); Mỹ Khê, Sa Huỳnh (Quảng Ngãi); Quy Nhơn (Bình Định); Nha Trang (Khánh Hoà); Cà Ná (Ninh Thuận); Mũi Né (Bình Thuận)...
Nha Trang đã trở thành điểm đến hấp dẫn đối với khách du khách trong nước và quốc tế, là trung tâm du lịch lớn của nước ta (Vịnh Nha Trang được công nhận là 1 trong 29 vịnh biển đẹp nhất TG). Đà Nẵng cũng là 1 trung tâm du lịch quan trọng.
Dịch vụ hàng hải
GV: Không đâu trên đất nước ta có nhiều địa điểm để XD các cảng nước sâu như ở DHNTB.
Hiện tại ở KV này đã có các cảng tổng hợp lớn do TW quản lí như: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và dang XD cảng Dung Quất.
Đặc biệt ở vịnh Vân Phong sẽ hình thành cảng trung chuyển lớn nhất nước.
Khai thác khoáng sản
GV: 
- Vùng thềm lục địa DHNTB được khẳng định là có dầu khí.
Hiện nay, đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía Đông đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Việc sx muối cũng rất thuận lợi (đọ muối lớn, số ngày nắng nhiều, nhiệt độ cao...) -> các vùng sx lớn và nổi tiếng: Cà Ná (Ninh Thuận); Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).
GV: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DHNTB so với BTB có nhiều thuận lợi hơn.
- Biển nhiều tôm, cá, hải sản hơn.
- Nhiều ngư trường, nhiều bãi nuôi trồng.
- Hoạt động chế biến phong phú.
- Du lịch biển phát triển hơn, nhiều bãi biển nổi tiếng
- Nhiều KV để XD cảng nước sâu.
- Khai thác khoáng sản và sx muối có nhiều thuận lợi.
- ít thiên tai hơn (nhất là bão) so với BTB.
* Công nghiệp
- Các chuỗi trung tâm CN
- Các ngành CN chính
- Việc thu hút đầu tư nước ngoài -> hình thành 1 số KCN tập trung và KCX -> CN của vùng đang khởi sắc.
VD: Khu kinh tế mở Chu Lai (Quảng Nam); Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi), khu kinh tế Nhơn Hội (Bình Định)... gắn với đó là việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
GV: Là vùng hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng -> Cơ sở năng lượng (điện) chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển CN cũng như các hoạt động kinh tế khác của vùng.
* Hướng giải quyết:
- SD điện lưới quốc gia qua đường dây 500 KV.
- XD 1 số nhà máy thuỷ điện nhỏ và TB: Sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), Hàm Thuận – Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam), Đa Nhim (Ninh Thuận) và Đại Ninh (Bình Thuận) -> 2 thuỷ điện này SD nước đưa từ Tây Nguyên xuống.
- Trong tương lai, dự kiến sẽ XD nhà máy điện nguyên tử ở KV này (Ninh Thuận).
=> Làm tăng vai trò trung chuyển của DHNTB, giúp đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh DHNTB với TP Đà Nẵng và TP HCM nói riêng và các tỉnh của KV ĐNB nói chung.
VD: Sân bay quốc tế Đà Nẵng và các sân bay nội địa (Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hoà).
? Hãy xác định trên hình 36 (Atlat địa lí VN) các tuyến đường bộ, đường sắt, các cảng và sân bay ở DHNTB?
- Đường 1, 24,19, 25, 26, 27, 28...
- Cảng biển: Đà Nẵng, Kỳ Hà, Dung Quất (Quảng Nam), Quy Nhơn (Bình Định), Vũng Rô (Phú Yên), Cam Ranh (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận)...
Các tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu, giúp mở rộng hậu phương của các cảng này và giúp DHNTB mở cửa hơn nữnước => Vùng sẽ có vai trò quan trọng hơn trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên , KV nam Lào và ĐB thái Lan.
1. Khái quát chung.
- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước).
* Tự nhiên:
- Địa hình: Lãnh thổ hẹp, kéo dài. Nhiều nhánh núi ăn ngang ra biển, chia cắt các đồng bằng ven biển tạo nên các bán đảo, vũng vịnh và bãi biển đẹp.
- Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ.
- Vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu.
- Khí hậu: Mưa về thu đông, hiện tượng Phơn về mùa hạ.
- Sông ngòi: Mùa lũ lên nhanh, cạn về mùa khô. Tiềm năng thuỷ điện không lớn.
- Khoáng sản: VLXD, dầu khí, vàng.
- Độ che phủ rừng 38,9% (97% là rừng gỗ).
- Nguồn thuỷ, sải sản phong phú. 
* KT-XH:
- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước)
- Chịu nhiều tổn thất trong chiến tranh.
- Có nhiều dân tộc ít người.
- Hình thành 1 số đô thị tương đối lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
- Đang thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
- Có nhiều di sản văn hoá.
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
a. Nghề cá.
- Biển lắm tôm, cá và các loại hải sản khác.
- Tập trung ở các tỉnh cực NTB và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa.
- Sản lượng thuỷ sản 624 nghìn tấn (2005).
- Bờ biển nhiều vùng, vịnh -> nuôi trồng thuỷ sản.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
b. Du lịch biển.
- Nhiều bãi biển đẹp, nổi tiếng: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang...
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác.
c. Dịch vụ hàng hải.
- Có nhiều địa điểm để XD các cảng nước sâu.
- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang...
d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sx muối.
- Dầu khí: Được khai thác ở phía Đông đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- SX muối có nhiều thuận lợi với nhiều vùng nổi tiếng: Cà Ná, Sa Huỳnh...
3. Phát triển CN và cơ sở hạ tầng.
* CN: Hình thành chuỗi trung tâm CN (Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết).
- Các ngành: Cơ khí, chế biến nông – lâm – thuỷ sản, sx hàng tiêu dùng.
- Hình thành 1 số khu CN, khu chế xuất.
- CN điện: Chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển CN.
* Cơ sở hạ tầng:
- Nâng cấp QL 1 và đườngsắt B-N.
- Hệ thống sân bay được khôi phục và hiện đại.
- Phát triển các tuyến đường ngang.
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
IV. Củng cố
1. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở DHNTB?
2. Vấn đề LT-TP’ trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này?
- Cách giải quyết vấn đề LT-TP’
+ Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu lãnh thổ và mùa vụ thích hợp để vừa đảm bảo sx, vừa tránh được thiên tai.
+ Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm mà vùng có thế mạnh với các vùng có thế mạnh về lương thực.
+ Tăng khẩu phần cá và thuỷ sản trong bữa ăn.
- Khả năng giải quyết:
+ Khá lớn, bắt nguồn từ 1 số KV (đồng bằng Tuy Hoà - Phú Yên) màu mỡ để trồng cây lương thực.
+ Phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là cá biển.
3. Dựa vào hình 36 (hoặc Atlat địa lí VN ) hãy phân tích các nguồn TNTN để phát triển CN, hiện trạng phát triển và phân bố CN trong vùng?
4. Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 41 - Bai 36 - VD Ptr KT-XH o DH Nam Trung Bo.doc