BÀI 9
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
- Hiểu được sự khác nhau về khí hậu giữa các KV.
2. Kỹ năng
- Đọc biểu đồ về khí hậu.
- Khai thác kiến thức từ bản đồ khí hậu, lược đồ gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở Châu Á.
- Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hoá khí hậu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên VN.
- Atlat địa lí VN.
- Lược đồ gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở ĐNA (SGK phóng to)
- Bản đồ khí hậu VN.
Tiết 11 Bài 9 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Ngày soạn: Ngày giảng: I. mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. - Hiểu được sự khác nhau về khí hậu giữa các KV. 2. Kỹ năng - Đọc biểu đồ về khí hậu. - Khai thác kiến thức từ bản đồ khí hậu, lược đồ gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở Châu á. - Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hoá khí hậu. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên VN. - Atlat địa lí VN. - Lược đồ gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở ĐNA (SGK phóng to) - Bản đồ khí hậu VN. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới Giới thiệu bài: ở những bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về 2 đặc điểm của tự nhiên VN: Đất nước nhiều đồi núi và thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm thứ 3: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (2 tiết) Hoạt động của GV và HS ND chính GV: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm cơ bản nhất của thiên nhiên VN, được biểu hiện trước hết ở thành phần khí hậu. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa chi phối đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên. ? Dựa vào những kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? - Đặc điểm này quy định bởi vị trí địa lí của đất nước: Nằm trong vùng nội chí tuyến BBC -> khí hậu có tính chất nhiệt đới với nền nhiệt cao, bức xạ mặt trời lớn (2 lần mặt trời lên thiên đỉnh), nhiệt độ trung bình cao > 200C (trừ vùng núi cao), tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. - Nằm gần trung tâm gió mùa Châu á và chịu ảnh hưởng của gió mùa (nơi giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa) - Giáp với biển Đông rộng lớn: Nguồn ẩm dồi dào. GV: Như vậy, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở 3 tính chất chính: - Tính chất nhiệt đới. - Lượng mưa, độ ẩm lớn. - Gió mùa. * Do mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời. * Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ TB > 200C, tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. GV: Do thuộc KV gió mùa Châu á và tiếp giáp với biển Đông nóng ẩm -> lượng mưa lớn, TB 1500 -2000 mm/năm. => Những KV sườn núi đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa có thể đạt 3500-4000 mm/n. GV: Lí giải về cơ chế hoạt động của gió Tín phong và gió mùa trên đất nước ta. - Do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến BBC nên gió Tín phong hoạt động quanh năm ở nước ta. + Mùa Đông hướng ĐB. + Mùa hạ hướng ĐN. Tuy nhiên: Do khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa -> Tạo nên 2 mùa gió chính: + Gió mùa mùa Đông. + Gió mùa mùa Hạ. => Gió mùa đã lấn át Tín phong. Do đó, Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào các thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió. * Về mùa đông: Tín phong hướng ĐB. - ở miền Bắc, Tín phong bị khối khí lạnh phương Bắc lấn át. - Miền Nam: Nơi khối khí lạnh ít xâm nhập Tín Phong mới mạnh lên. * Mùa hạ: Tín phong hướng ĐN, đan xen với gió mùa TN (Bị gió TN chiếm ưu thế) ? Dựa vào ND trong SGK và sự hiểu biết của bản thân, hãy nêu hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta? -> Do chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng ĐB -> gọi là gió mùa ĐB. GV: áp cao Xiabia, trung tâm áp cao có áp suất mạnh, khoảng vĩ độ 500B, là 1 vùng rất lạnh và khô (Do nhiệt độ hạ thấp trong thời kì mùa đông ở BBC) * Nguyên nhân: + Đầu mùa đông, khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Châu á rộng lớn. + Nửa cuối mùa đông: Do áp thấp Alêut phát triển làm khối khí lạnh di chuyển về phía Đông qua biển Nhật Bản và biển Trung Hoa vào nước ta -> mang theo hơi ẩm và nhiệt độ cũng tăng lên => Cuối mùa, thời tiết ấm, ẩm hơn -> gây mưa phùn cho vùng ven biển, đồng bằng Bắc Bộ và 1 số nơi khác của miền Bắc. * Xen giữa các đợt gió mùa ĐB là các đợt gió ĐN. GV: Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong BBC thổi theo hướng ĐB chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ (do ảnh hưởng của địa hình) và tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. ? Dựa vào H9.2, hãy cho biết các trung tâm áp cao hình thành gió mùa mùa hạ ở VN? Hướng di chuyển và tính chất cua gió này? - áp cao Nam ấn Độ Dương, Ôxtrâylia, Ha-oai về áp thấp Xibia, Iran trên lục địa á-Âu. GV: - Vào đầu mùa hạ, trung tâm áp thấp ấn Độ - Mianma hút gió từ ấn Độ Dương qua vịnh Bengan, hướng TN -> Gây mưa cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt - Lào xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần phía Nam của KV Tây Bắc -> Trở nên khô, nóng (gió Phơn, gió Lào); Đôi khi có ở đồng bằng Bắc Bộ do áp thấp BB hoạt động mạnh. - Giữa và cuối mùa hạ: Tín phong NBC mạnh lên, di chuyển theo hướng ĐN, qua XĐ chuyển hướng TN vào Việt Nam -> Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên => Hoạt động của các khối khí này hình thành “gió mùa mùa hạ” chính thức ở Việt Nam. GV: Khối khí XĐ cùng với dải hội tụ nhiệt đới ở miền Nam nhiều hơn ở miền Bắc và là nguyên nhân gây mưa mùa hạ cho toàn quốc; Tháng 6-10 cho Nam Bộ và Tây Nguyên; Mưa ngâu (tháng 8) cho đồng bằng Bắc Bộ và tháng 9 cho Trung Bộ. Do hoạt động của áp thấp Bắc Bộ, khối khí này chuyển hướng ĐN vào Bắc Bộ -> "gió mùa ĐN" cho Bắc Bộ. ? Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các KV như thế nào? - Miền Bắc: + Mùa đông lạnh, ít mưa. + Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiêù. - Miền Nam: 2 mùa mưa và khô rõ rệt. - Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. a. Tính chất nhiệt đới. - Lượng bức xạ mặt trời hàng năm lớn. - Mọi nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh. - Tổng nhiệt và nhiệt độ TB năm đều cao. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn. - Lượng mưa lớn, TB 1500 -2000 mm/năm. - Độ ẩm không khí cao, > 80%, cân bằng ẩm luôn dương. c. Gió mùa. * Gió mùa mùa đông: - Từ tháng 11-> tháng 4 năm sau. - Hướng ĐB (Xuất phát từ trung tâm áp cao Xiabia) - Tính chất: + Đầu mùa (Tháng 11 -> 1): lạnh và khô. + Cuối mùa: Lạnh ẩm, gây mưa phùn vùng ven biển, đồng bằng Bắc Bộ và BTB. + Chỉ tác động từng đợt tạo nên 1 mùa đông có 2-3 tháng lạnh (nhiệt độ < 180C) - Phạm vi tác động: Phía Bắc dãy Bạch Mã. * Gió mùa mùa hạ: - Từ tháng 5 -> tháng 10. - 2 Hướng TN thổi vào nước ta. - Tính chất: + Đầu mùa hạ (tháng 5 ->7): Gây mưa lớn đồng bằng Nam Bộ, thời tiết nóng ẩm. Gây nóng, khô ở đồng bằng ven biển Trung bộ, phần Nam KV Tây Bắc và đôi khi có ở đồng bằng Bắc Bộ (Nhiệt độ lên tới 350 - 400C, độ ẩm dưới 50%). + Giữa và cuối mùa hạ (tháng 8->10): Gây mưa lớn cho KV đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Gây mưa nhiều cho Trung bộ vào tháng 9. Như vậy: Trong mùa gió TN, thời tiết khá đồng nhất trên cả nước, cả Bắc Bộ và Nam Bộ đều có nhiệt độ cao > 250C, có mưa lớn (> 80% lượng mưa cả năm). IV. Củng cố - dặn dò 1. Nêu đặc điểm của gió mùa mùa đông ở Việt Nam? 2. Nêu đặc điểm của gió mùa mùa hạ ở Việt Nam? Tiết 12 Bài 9 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: I. mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên. - Nắm được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: Địa hình, sông ngòi, thổ nhưỡng và hệ sinh thái rừng. - Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động sx và đời sống. 2. Kỹ năng - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất nước ta. - Đọc bản đồ. - Khai thác kiến thức từ bản đồ và Atlat địa lí VN. - Liên hệ thực tế. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên VN. - Atlat địa lí VN. - Tranh ảnh về địa hình vùng núi và các hệ sinh thái rừng. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của gió mùa mùa đông ở Việt Nam? ? Nêu đặc điểm của gió mùa mùa hạ ở Việt Nam? 3. Bài mới Giới thiệu bài: ở những bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm khí hậu được ẩm gió mùa của nước ta. Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện trong các thành phần tự nhiên khác như thế nào? Chúng ảnh hưởng đến sx và đời sống của người dân ra sao? Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS ND chính ? Dựa vào ND trong SGK hãy nêu những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: Địa hình, đất, sông ngòi, hệ sinh thái rừng? * Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình nước ta là tính xâm thực - bào mòn, rửa trôi mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng. => Tác động thứ nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tới địa hình: Xâm thực mạnh ở đồi núi. ? Vì sao đồi núi nước ta lại bị xâm thực mạnh? - Địa hình cao, độ dốc lớn. - Do tác động của các yếu tố khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ cao, lượng mưa lớn) với 2 mùa mưa, khô khác biệt, mưa tập trung vào 1 mùa -> Các quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. ? Biểu hiện của địa hình xâm thực ở vùng đồi núi là gì? -> Những KV sườn dốc, mất lớp phủ thực vật -> tạo thành những hẻm vực, khe sâu (Hẻm vực sông Nho Quế - Hà Giang; s.Chảy - Lào Cai...) GV: ở các vùng thềm phù sa cổ, địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. => Tác động thứ 2: Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. GV: Sự xâm thực - bào mòn trên các vùng đồi núi sẽ tạo ra các tàn tích vật liệu, nhờ sự vận chuyển của nước -> di chuyển xuống bồi tụ, mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông. Các đồng bằng châu thổ lớn chính là kết quả của quá trình bồi tụ địa hình ở nước tượng. Hiện nay, quá trình này vẫn còn được tiếp diễn (rìa ĐN đồng bằng s.Hồng và TN đồng bằng s.Cửu Long) hàng năm lấn ra biển vài chục -> trăm mét. GV: Như vây, quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trùnh chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình VN hiện tại. ? Nêu ảnh hưởng của địa hình xâm thực - bồi tụ đến việc SD đất ở nước ta? - Quá trình xâm thực ở miền núi -> khó khăn cho hoạt động sx cũng như sinh sống của người dân. - Quá trình bồi tụ -> đồng bằng rộng lớn -> thuận lợi cho canh tác nông nghiệp. ? Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sông ngòi là gì? - Nước ta có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km. - Dọc bờ biển trung bình cứ 20 km lại gặp 1 cửa sông. - Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ - tương ứng 500 tỉ m3/năm) -> Gây khó khăn cho việc điều tiết và quản lí nguồn tài nguyên nước. - Tổng lượng phù sa của sông ngòi khoảng 200 triệu tấn. GV: Hàm lượng phù sa hệ thống s.Hồng lớn hơn SCL do hệ thống s.Hồng chảy trên vùng địa hình nhiều đồi núi dốc hơn, thảm thực vật rừng bị khai thác mạnh hơn... * Chế độ nước: + Mùa lũ tương ứng với mùa mưa. + Mùa cạn tương ứng với mùa khô => Do chế độ nước thất thường nên chế độ dòng chảy cũng thất thường. * Quá trình Feralit là quá trình đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt, ẩm cao -> quá trình phong hoá diễn ra mạnh -> tạo nên 1 lớp đất dày (Đất feralit). HĐ: Cho HS tìm hiểu đặc trưng của đất Feralit. - Chua: Do mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+...) - Màu đỏ vàng: Do có sự tích tụ Ôxit sắt (Fe2O3) và Ôxit nhôm (Al2O3) => Quá trình Feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp -> Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. ? Đất feralit có ảnh hưởng gì đến việc SD đất trong trồng trọt? => Muốn có năng suất cao cần cải tạo đất, giảm độ chua, hạn chế sự xói mòn, rửa trôi. * Đây là hệ sinh thái rừng đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm với nhiều loại cây gỗ quý (Đinh, lim, sến, táu, chò chỉ...) GV: Tuy nhiên, hiện nay diện tích rừng nguyên sinh còn lại rất ít -> do khai thác quá mức. -> Rừng phổ biến hiện nay là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng biến dạng khác nhau: Rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xavan và bụi gai hạn nhiệt đới. - Thực vật: Phổ biến là các loài thuộc họ Đậu, vang, dâu tằm, dầu. - Động vật: Chim, thú nhiệt đới, các loài côn trùng... Chuyển ý: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng gì đến sx và đời sống -> Tìm hiểu ở phần 3. GV: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến sx và đời sống, trong đó rõ rệt nhất là hoạt động NN. 2. Các thành phần tự nhiên khác. a. Địa hình. - Xâm thực mạnh ở đồi núi. + Địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi trơ sỏi đá. + Hiện tượng đất trượt, đá lở. + Địa hình Caxtơ với các hang động, suối cạn... + Các bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng: Nhanh nhất là rìa phía Nam đồng bằng s.Hồng và TN đồng bằng s.Cửu Long. b. Sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (song chủ yếu là sông nhỏ) - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. - Chế độ nước theo mùa. c. Đất. - Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu. - Lớp đất phong hoá dày. - Đất feralit là loại đất chính của nước ta. d. Sinh vật. - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng nhiệt đới ẩm lá rụng thường xanh. - Thành phần động, thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế. - Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất feralit. 3. ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sx và đời sống. a. ảnh hưởng đến sx nông nghiệp b. ảnh hưởng đến các hoạt động sx khác và đời sống ảnh hưởng đến sx nông nghiệp ảnh hưởng đến các hoạt động sx khác và đời sống Thuận lợi Nền nhiệt cao, khí hậu phân hoá theo mùa tạo điều kiện: + Phát triển nền NN lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi. + Nâng cao năng suất cây trồng + Nhanh chóng phục hồi lớp phủ thực vật trên đất trống. - Phát triển ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch... - Đẩy mạnh hoạt động khai thác, XD trong mùa khô. Khó khăn Các yếu tố khí hậu không ổn định (thừa thiếu nước, rét, ngập úng, khô hạn...) -> khó khăn cho canh tác, cơ cấu cây trồng, thời vụ, phòng trừ dịch bệnh trong sx NN. - Hoạt động GTVT, du lịch, CN khai thác... - Bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản... - Nhiều thiên tai và hiện tượng thời tiết bất thường -> Thiệt hại về người và tài sản. - Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. IV. Củng cố - dặn dò 1. Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình và sông ngòi? 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào? 3. Nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sx và đời sống?
Tài liệu đính kèm: