I. Mục Tiêu:
Rèn kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Ngày Soạn: 30 – 08 – 2009 Tuần: 3 Tiết: 7 LUYỆN TẬP §4 I. Mục Tiêu: Rèn kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. Chuẩn Bị: - HS: SGK, làm các bài tập về nhà. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phát biểu quy tắc khai phương một thương. Tính - Phát biểu quy tắc chia hai căn bậc hai. Tính 2.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (11’) GV cho hai HS lên bảng giải. Các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HD: câu a ta đưa hỗn số về phân số. Câu b ta áp dụng hằng đẳng thức: A2 – B2 =(A+B)(A-B) Hoạt động 2: (10’) Aùp dụng công thức: a.x + b = 0 x = Tiếp theo ta sử dụng quy tắc chia hai căn bậc hai. HS thực hiện theo những hướng dẫn của GV. Các câu còn lại HS về nhà tự làm. Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở nháp, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Các câu còn lại về nhà làm tương tự. Bài 32: Tính a) = c) = Bài 33: Giải phương trình a) x = 5 c) x = hoặc x = - HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (12’) a2b4 đưa ra ngoài dấu căn ta được kết quả nào? Với điều kiện a< 0, b thì =? 9+12a+4a2 có dạng hằng đẳng thức nào? a -1,5 thì (3+2a) luôn dương hay âm? =? Ta được = -ab2 9+12a+4a2 = (3+2a)2 (3+2a) luôn không âm = 3+2a Bài 34: Rút gọn a) , a< 0, b Tacó: c) , a -1,5 , b < 0 Tacó: = 4. Củng Cố - Xen vào lúc luện tập. 5. Dặn Dò: (7’) - Về nhà xem lại các bài tập dẫn giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 35. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: