BÀI 3 : THỰC HÀNH : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Kỹ năng: Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện như điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định an toàn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu.
- Đồng hồ vạn năng một chiếc.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Xem tranh của các linh kiện, sưu tầm các linh kiện.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
Trình bày các loại điện trở? Có bao nhiêu cách ghi giá trị của điện trở?
Trình bày các số liệu kỹ thuật của tụ điện?
Trình bày cách đôỉ giá trị của các vòng màu sang giá trị của điện trở ?
a, Ôn lại bài số 2
b, Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau:
PHẦN MỘT: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Chương I: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Tuần : 1 – Tiết PPCT: 1 Bài 2: ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM Mục tiêu bài học: Kiến thức + Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm. + Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm. + Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế . Kỹ năng + Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm. + Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. Thái độ Liên hệ thực tế, thảo luận tìm hiểu kiến thức. Năng lực hướng tới + Năng lực tự học: HS tự giác , chủ động xác định nhiệm vụ học tập phù hợp với bản thân + Tự lập , tự chủ và tự tin trong học tập + Năng lực hợp tác : Với hình thức và phương pháp dạy học theo nhóm sẽ tạo cho học sinh năng lực hợp tác trong công việc Chuẩn bị: Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài 2 ; Tranh vẽ các hình 2-2;2-4;2-7 trong SGK; Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Học sinh: Tham khảo bài mới, Sưu tầm các linh kiện điện trở các loại, tụ cuộn cảm. Phương pháp dạy học: Vấn đáp( đàm thoại ) Đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm. Đóng vai. Các bước tiến trình dạy học: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: ( Không ) Tiến trình dạy học: Hoạt động A: Hoạt động khởi động Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa trên những kiến thức mà em đã học và xem nội dung bài 1,2 sgk để hoàn thành các câu hỏi sau: Hãy kể tên một số sản phẩm điện tử thường dùng mà em biết? Nêu vai trò của KTĐT đối với đời sống và trong sản xuất. Hãy nêu những ứng dụng KTĐT đối với gia đình em. Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ đã giao: Lớp chia các nhóm nhỏ( Mỗi bàn/nhóm ) cùng thảo luận và đại diện nhóm ghi nội dung thảo luận để báo cáo. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS( Đại diện nhóm ) báo cáo( trả lời các câu hỏi), các HS khác lắng nghe, phản biện hay bổ sung ý kiến. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Gv tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm . Vậy bài này ta nghiên cứu 3 nội dung chính: Điện trở Tụ điện Cuộn cảm Hoạt động B: Hoạt động hình thành kiến thức Hình thành kiến thức nội dung 1: Tìm hiểu Điện trở Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa trên những kiến thức mà em đã học và xem nội dung bài 2, Hình 2-1, Hình 2-2 sgk để hoàn thành các câu hỏi sau: Câu hỏi : Điện trở có công dụng gì? Điện trở có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại điện trở, kí hiệu từng loại? Chứng minh công dụng điện trở? Cho biết một số thông số KT về điện trở và hãy đọc thông số đó Mỗi câu hỏi phải báo cáo và nhận xét xong mới qua câu tiếp theo. Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ đã giao: Lớp chia các nhóm nhỏ( Mỗi bàn/nhóm ) cùng thảo luận và đại diện nhóm ghi nội dung thảo luận để báo cáo. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS( Đại diện nhóm ) báo cáo( trả lời các câu hỏi), các HS khác lắng nghe, phản biện hay bổ sung ý kiến. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Gv tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm . GV : nhận xét và chốt lại nội dung : Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu. Công dụng : Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. Cấu tạo: Bằng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ. Phân loại : Theo: Công suất; Trị số; Trị số điện trở thay đổi theo tác động . Kí hiệu (SGK) Các số liệu kĩ thuật của điện trở Trị số điện trở: Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. + Đơn vị: Ôm ( W ) + 1k W =103 W ; 1M W =106 W Công suất định mức: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng. Đơn vị đo là oát : W. Hình thành kiến thức nội dung 2: Tìm hiểu Tụ điện Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa trên những kiến thức mà em đã học và xem nội dung bài 2, Hình 2-3, Hình 2-4, Hình 2-5 sgk để hoàn thành các câu hỏi sau: Câu hỏi: Tụ điện có công dụng gì? Tụ điện có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại tụ điện? Chứng minh công dụng tụ điện? Cho biết một số thông số KT về tụ điện và hãy đọc thông số đó Mỗi câu hỏi phải báo cáo và nhận xét xong mới qua câu tiếp theo. Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ đã giao: Lớp chia các nhóm nhỏ( Mỗi bàn/nhóm ) cùng thảo luận và đại diện nhóm ghi nội dung thảo luận để báo cáo. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS( Đại diện nhóm ) báo cáo( trả lời các câu hỏi), các HS khác lắng nghe, phản biện hay bổ sung ý kiến. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Gv tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm . GV : nhận xét và chốt lại nội dung : Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu. Công dụng : Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. Cấu tạo : là tập hợp hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. Phân loại : (SGK) Kí hiệu : (SGK) Các số liệu kĩ thuật của tụ điện Trị số điện dung : Cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện. Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số : 1 m F =10-6F ; 1 nF =10-9F ;1 pf = 10-12F. b.Điện áp định mức ( Uđm) 1 2pfc C X = Dung kháng của tụ điện (XC) Hình thành kiến thức nội dung 3: Tìm hiểu Cuộn cảm Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa trên những kiến thức mà em đã học và xem nội dung bài 2, Hình 2-6, Hình 2-7 sgk để hoàn thành các câu hỏi sau: Câu hỏi: Cuộn cảm có công dụng gì? Cuộn cảm có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại cuộn cảm? Chứng minh công dụng cuộn cảm? Cho biết một số thông số KT về cuộn cảm và hãy đọc thông số đó Mỗi câu hỏi phải báo cáo và nhận xét xong mới qua câu tiếp theo. Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ đã giao: Lớp chia các nhóm nhỏ( Mỗi bàn/nhóm ) cùng thảo luận và đại diện nhóm ghi nội dung thảo luận để báo cáo. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS( Đại diện nhóm ) báo cáo( trả lời các câu hỏi), các HS khác lắng nghe, phản biện hay bổ sung ý kiến. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Gv tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm . GV : nhận xét và chốt lại nội dung : Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu Công dụng : Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. Cấu tạo : Dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm. Phân loại : Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. Kí hiệu : (SGK) Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm Trị số điện cảm : Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua. Đơn vị đo là Henry ( H ). Các ước số : 1 mH =10-3H ; 1 m H =10-6H Hệ số phẩm chất (Q) Q = 2pfL r Cảm kháng của cuộn cảm (XL) XL= 2p fL Hoạt động C: Hoạt động luyện tập và thực hành Mục tiêu : Kiểm tra đánh giá kết quả học tập được thực hiện theo định hướng đánh giá năng lực HS, củng cố lí thuyết đã học ở mức độ cao hơn. Hình thức: Kiểm tra đánh giá có kết hợp sử dụng câu hỏi. Chuyển giao nhiệm vụ : Giáo viên đã chuẩn bị sẵn các linh kiện( Điện trở, Tụ điện, Cuộn cảm ) Lấy một vài linh kiện của điện trở, tụ điện, cuộn cảm cho học sinh đọc và ghi vào giấy. Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ đã giao: Lớp chia các nhóm nhỏ( Mỗi bàn/nhóm ) cùng thảo luận và đại diện nhóm ghi nội dung thảo luận để báo cáo. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS( Đại diện nhóm ) báo cáo( trả lời các câu hỏi), các HS khác lắng nghe, phản biện hay bổ sung ý kiến. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Gv tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm . Hoạt động D: Hoạt động vận dụng kiến thức Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên giao cho học sinh về nhà thực hiện một số nhiệm vụ sau: Sưu tầm các sản phẩm điện tử hư hỏng và liệt kê số lượng các linh kiện điện tử mà mình đã học và cho biết số liệu KT và cộng dụng Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ đã giao: Học sinh theo nhóm(hoặc cá nhân) thực hiện theo kế hoạch đã lập, ghi chép các nội dung tìm hiểu được. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Học sinh báo cáo kết quả của mình trong tiết tiếp theo cho cả lớp nghe. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên đánh giá kết quả thông qua việc thực hiện hoạt động và phần trình bày của các Nhóm( cá nhân) Giáo viên chủ động trong việc khai thác các thông tin của học sinh tìm hiểu đặc biệt là chú trọng kiểm tra khả năng hợp tác của các thành viên trong nhóm khi thực hiện hoạt động và tính tích cực trong sự tương tác giữa các nhóm. Sản phẩm của hoạt động được đưa vào nội dung ghi chép của học sinh kết hợp phần tự đánh giá của học sinh so với kết luận về sản phẩm của học sinh. Tổng kết, đánh giá ý thức học tập của học sinh trong lớp. Hoạt động E: Hoạt động tìm tòi mở rộng GV sử dụng một số câu hỏi vận dụng cao đối với học sinh trong lớp, khuyến khích học sinh tham gia đặc biệt là gắn với cuộc thi khoa học kĩ thuật để tạo hứng thú cho học sinh, kết hợp với hoạt động hướng nghiệp. HS tự tìm một số linh kiện điện tử : điện trở, tụ điện , cuộn cảm trong các thiết bị điện tử. Hướng dẫn học sinh tự học: Hướng dẫn học bài cũ: về nhà xem lại bài và trả lời câu hỏi SGK. Hướng dẫn học bài mới: Đọc trước bài 3. Các nhóm chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 17 SGK. Tuần : 2 – Tiết PPCT: 2 BÀI 3 : THỰC HÀNH : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM MỤC TIÊU: Kiến thức: Nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Kỹ năng: Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện như điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định an toàn. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu. Đồng hồ vạn năng một chiếc. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Xem tranh của các linh kiện, sưu tầm các linh kiện. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Trình bày các loại điện trở? Có bao nhiêu cách ghi giá trị của điện trở? Trình bày các số liệu kỹ thuật của tụ điện? Trình bày cách đôỉ giá trị của các vòng màu sang giá trị của điện trở ? a, Ôn lại bài số 2 b, Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau: Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Xanh lục Xanh Lam Tím Xám Trắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cách đọc: Điện trở thường có 4 vạch màu. Giá trị điện trở R= AB.10C D % Màu thứ 4 chỉ màu sai số của điện trở. A B C D Màu sai số Màu sắc Không ghi màu Ngân nhũ Kim nhũ Nâu Đỏ Xanh lục Sai số 20% 10% 5% 1% 0.2% 0.5% Ví dụ một điện trở có màu thứ nhất A= Xanh lục; B = Cam; C = Đỏ; D = Kim nhũ Giá trị điện trở là R= 53.102 5% = 5,3 K Giới thiệu bài mới: ( phút) Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) Hoạt động 1: (20 phút) Trình tự các bước thực hành. TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học 10’ 10’ GV chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS chọn ra: Nhóm các loại điện trở rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. Nhóm các loại tụ điện rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. Nhóm các loại cuộn cảm rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. HS chọn ra 5 điện trở màu rồi quan sát kỹ và đọc ... ồn tài liệu khác để thực hiện nhiệm vụ học tập. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ghi chép của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở ghi chép của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm. Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS về các nội dung sau: - Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện áp đặt vào động cơ. Mạch điện tử thay đổi điện áp U1 và giữ nguyên tần số f1 khi đưa vào động cơ. - Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi tần số và điện áp đưa vào động cơ. Mạch điện tử điều khiển điện áp U1 và tần số f1 thành điện áp U2 và tần số f2 khi đưa vào động cơ. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số mạch điều khiển động cơ một pha. a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu một số mạch điều khiển động cơ một pha. b) Nội dung hoạt động: - Giáo viên giới thiệu mạch điều khiển tốc độ của quạt điện đang sử dụng trong gia đình bằng cách thay đổi điện áp. - Câu lệnh: Yêu cầu học sinh tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện 15.2a? Mạch có nhược điểm gì? Cách khắc phục? c) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề bằng cách cho các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ghi chép của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở ghi chép của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm. Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS về các nội dung sau: Nguyên lí: Khi đóng khoá K nguồn cấp u1 hình sin. Tại thời điểm u1 đổi dấu triac chưa dẫn, tụ c được điện áp trên tụ tăng dần khi nào đủ điều kiện, triac được dẫn từ đó đến bán kỳ . Khi thay đổi điện trở VR, hằng số thời gian nạp tụ thay đổi, thời điểm mở triac thay đổi. Vậy điện áp và dòng điện đưa vào động cơ được điều chỉnh. Mạch này có nhược điểm là: triac mở do phối hợp điện áp đặt vào và dòng điều khiển theo đường đặc tính điac có thể bị thiếu chính xác. Để khắc phục, đưa thêm điac. 3. Luyện tập: a) Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi. b) Nội dung hoạt động: - Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức có liên quan để trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Câu 1. Động cơ nào có thiết bị điều chỉnh tốc độ, trong các động cơ sau : A. Máy bơm nước. B. Tủ lạnh. C. Quạt bàn. D. Máy mài. Câu 2. Phương pháp điều khiển tốc độ của động cơ điện xoay chiều một pha đúng là: A. Thay đổi vị trí stato B. Thay đổi Roto C. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ D. Điều khiển tần số dòng điện đưa vào động cơ Câu 3. Hiện nay phương pháp thường sử dụng để điều khiển tốc độ của động cơ xoay chiều một pha: A. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ B. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ C. Thay đổi số vòng dây Stator D. Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở Câu 4. Triac trong mạch điều khiển làm thay đổi tốc độ động cơ nhờ : A. Tăng, giảm thời gian dẫn B. Tăng, giảm trị số dòng điện C. Tăng, giảm trị số điện áp D. Tăng, giảm tần số nguồn điện c) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, tìm hiểu các kết quả báo cáo thí nghiệm, đọc SGK hoàn thiện kết quả, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những nhiệm vụ này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các ý kiến của nhóm. Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điều kiện). GV hệ thống và cùng HS chốt kiến thức. d) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm của HS về lời giải của các câu hỏi: Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: C 4. Vận dụng: a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học: Khi sử dụng triac để điều khiển tốc độ động cơ, cần tác động vào thông số nào của nguồn cấp điện cho động cơ? b) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong sách tài liệu để thực hiện ngoài lớp học. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học. GV ghi nhận kết quả của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho HS, hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điều kiện). c) Sản phẩm hoạt động: Ghi nhận yêu cầu của GV vào vở. 5. Tìm tòi, mở rộng: - HS ôn bài cũ, đọc trước bài mới. - Tìm hiểu trên mạng internet nguyên lí hoạt động các mạch điện tử và các sản phẩm công nghệ mới. Tuần: 16 + 17 Tiết PPCT : 16+ 17 BÀI 16: THỰC HÀNH: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thứ : - Biết được ứng dụng của mạch điện tử trong điều khiển tốc độ động cơ điện 1 pha. - Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt bằng triac. b. Kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ mạch điện tử điều khiển tốc độ động cơ điện 1 pha. - Lắp được 1 mạch điều khiển đơn giản. c. Thái độ: - Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh: Việc tổ chức dạy học bài học này hướng tới hình thành và phát triển cho học sinh các năng lực sau: Năng lực tự học Năng lực hợp tác Năng lực khám phá và giải quyết vấn đề Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị 1) Giáo viên : - Mỗi nhóm : bộ dụng cụ và vật liệu như SGK. - Động cơ có thể sử dụng quạt điều khiển từ xa. 2) Học sinh : - Ôn lại kiến thức các linh kiện như tụ điện, triac, điac. - Đọc trước bài 16 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh Khởi động: - Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo. - Thông qua các câu hỏi để tạo tình huống có vấn đề, kích thích sự tò mò của học sinh. Câu 1 : Em hãy cho biết nguyên lí làm việc của triac, điac ? Câu 2 : Nêu một số động cơ điện xoay chiều một pha mà em biết ? HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình, ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu GV thuyết trình, hs lắng nghe. Bước 1: Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha. Bước 2: Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha. Báo cáo GV kiểm tra. Bước 3: Cho mạch làm việc và hiều chỉnh. - Phân dụng cụ cho các nhóm: các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. - GV hướng dẫn HS lắp mạch điện, kiểm tra mạch điện. - GV theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành của HS, hướng dẫn HS tập trung vào giải quyết các nhiệm vụ theo yêu cầu trong báo cáo. Hoạt động 2: Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha Yêu cầu và theo dõi HS : + Thảo luận chọn sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển động cơ một pha từ các sơ đồ hình 15.2 SGK. + Tìm hiểu, giải thích hoạt động sơ đồ đã chọn. + Tính toán thông số triac theo công thức sau : ITa KI.IĐC = 1,8.UĐC. + Vẽ sơ đồ lắp ráp linh kiện từ sơ đồ nguyên lí. + Báo cáo GV kiểm tra. Ghi vào bảng báo cáo. Hoạt động 3: Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha - GV phát các linh kiện theo sơ đồ. - Yêu cầu HS kiểm tra các linh kiện đã nhận: + Xác định chân triac: Các chân bố trí như hình 16.1 SGK. + Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra các chân cả hai chiều : A1 A2 có R = . A2 G có R = . A1 G có R = (5 20) . + Kiểm tra điện trở, tụ ? - Theo dõi, giúp đỡ HS lắp ráp mạch theo sơ đồ. Hoạt động 4: Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha - Yêu cầu HS và theo dõi hoạt động các nhóm: + Cắm trực tiếp dây điện quạt vào nguồn điện lưới. Bấm các phím và theo dõi tốc độ quay của quạt. + Cắm dây quạt vào ổ điện ra của mạch điều khiển, để phím bấm của quạt ở tốc độ cao nhất. + Cấp nguồn cho mạch điều khiển rồi điều chỉnh chiết áp. Ghi trị số đo điện áp đưa vào quạt UQ, điện áp trên triac UTa tốc độ quạt (nếu có) vào bảng báo cáo. + Nhận xét tốc độ của quạt khi điều chỉnh bằng phím bấm và khi dùng mạch điều khiển. 3. Luyện tập: - GV yêu cầu đại điện các nhóm lên trình bày bài báo cáo. - HS + Cử đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm sẽ tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình. + Lắng nghe và rút kinh nghiệm. + Thu dọn dụng cụ thực hành và dọn dẹp vệ sinh phòng thí nghiệm. - GV nhận xét về bài thực hành: + Tinh thần, thái độ học tập của lớp, nhóm và cá nhân. + Kĩ năng thực hành của HS. + Đánh giá và cho điểm các bài bào cáo thực hành của HS. 4. Vận dụng: a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. - Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học. GV đặt câu hỏi cho hs: Tích hợp tiết kiệm năng lượng và hiệu quả (em hãy nêu cách sử dụng động cơ để có thể tiết kiệm năng lượng và hiệu quả tốt khi sử dụng ?) b) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong sách tài liệu để thực hiện ngoài lớp học. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học. GV ghi nhận kết quả của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho HS, hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điều kiện). c) Sản phẩm hoạt động: - Ghi nhận yêu cầu của GV vào vở. - Trả lời câu hỏi của GV: Tích hợp tiết kiệm năng lượng và hiệu quả + Điều khiển tốc độ của động cơ đúng công suất, điều khiển tốc độ đúng lúc, phù hợp với tính chất công việc. + Sử dụng các mạch điện tử để điều khiển tốc độ của động cơ ngày càng cải tiến, linh hoạt, tự động hóa cao à giảm hao phí kinh tế, mang lại hiệu quả cao. + Luôn nâng cao ý thức sử dụng tiết kiệm điện và xử lí tốt chất thải trong quá trình sản xuất động cơ điện xoay chiều để giảm ô nhiễm môi trường à gây biến đổi khí hậu. 5. Tìm tòi, mở rộng: - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu Học bài và ôn lại các kiến thức trọng tâm ở phần 1: Kỹ thuật điện tử để tiết sau ôn tập. - Tìm hiểu trên mạng internet nguyên lí hoạt động các mạch điện tử và các sản phẩm công nghệ mới.
Tài liệu đính kèm: