Chương II. QUẦN XÃ SINH VẬT
Bài 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẤN XÃ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ.
Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật.
Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Phân biệt được mối quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hộ sinh, hợp tác) và đối kháng (cạnh tranh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác) trong quần xã.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
Kỹ năng phân tích các hình minh hoạ SGK.
Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường sống, giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết.
GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN Trường: THPT Chu Văn An Giáo viên: Dương Văn Cư Lớp: 12 Ngày soạn: // Tiết: 41 Tuần: 26 Chương II. QUẦN XÃ SINH VẬT Bài 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẤN XÃ Mục tiêu: 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh cần: Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ. Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật. Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. Phân biệt được mối quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hộ sinh, hợp tác) và đối kháng (cạnh tranh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác) trong quần xã. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp. Kỹ năng phân tích các hình minh hoạ SGK. Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường sống, giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết. Phương tiện dạy học: Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học. Hình 40.1, 40.2, 40.3, 40.4 và bảng 40 SGK. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận. Lên lớp: Ổn định lớp Giới thiệu thầy cô dự giờ (nếu có). Kiểm tra bài cũ: câu 1, 2, 3, 4 trang 174. Giảng bài mới: Dẫn nhập: Bài 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẤN XÃ Hoạt động thầy giáo Hoạt động học sinh Nội dung * Ví dụ: trong 1 thửa ruộng: Lúa Sâu Ốc Cá Vậy thế nào là quần xã sinh vật ? - Hãy cho VD về quần xã khác ? - Đặc trừng về thành phần loài trong quần xã thể hiện qua đâu ? - Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài nói lên điều gì ? - VD: trong ao nuôi cá tra gồm cá tra, cá sặc, cá lóc loài có số lượng nhiều là cá tra loài ưu thế. - Thế nào là loài ưu thế ? Cho ví dụ? - Ở những ngọn đồi của tỉnh Lâm Đồng (VD: Đà Lạt) có loại cây nào đặc trưng ? Tại sao ? - Thế nào là loài đặc trưng ? - Quan sát hình 40.2 và mô tả sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới ? - Từ nguồn đất ven bờ biển ngập nước ven bờ vùng khơi xa thì sự phân bố của sinh vật như thế nào ? - Sự phân bố các cá thể trong không gian của quần xã diễn ra theo những chiều nào ? - Sự phân bố các cá thể trong không gian của quần xã có ý nghĩa gì ? * Lệnh HS quan sát hình 40.3, 40.4 để biết thêm các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần xã. - GV phát phiếu học tập cho học sinh thảo luận theo mẫu bảng 40 SGK. Sau khi học sinh báo cáo giáo viên thống nhất lại ? - VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân hiện tượng khống chế sinh học. - Thế nào là khống chế sinh học ? * HS chú ý lắng nghe ví dụ, thảo luận và cho ý kiến về khái niệm của quần xã sinh vật: - Số lượng loài, số lượng cá thể của loài, loài ưu thế và loài đặc trưng. - Mức độ đa dạng của quần xã, sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. - VD: trong ruộng trồng lúa thì lúa là loài ưu thế - Cây thông . Vì ở nước ta chỉ có vùng này là có thông nhiều * HS thực hiện lệnh, thảo luận nhóm và trả lời: - Có sự khác nhau ở mỗi vùng - Chiều thẳng đứng và chiều ngang - Giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường * HS thực hiện lệnh: - Thảo luận điền vào phiếu học tập báo cáo: I. Khái niệm về quần xã sinh vật: - Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã: 1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã: thể hiện qua: - Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã - Loài ưu thế và loài đặc trưng: + Loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh + Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. 2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã: - Phân bố theo chiều thẳng đứng VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới - Phân bố theo chiều ngang VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi Sườn núi chân núi + Từ đất ven bờ biển vùng ngập nước ven bờ vùng khơi xa III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: 1. Các mối quan hệ sinh thái: Gồm quan hệ hỗ trợ và đối kháng: - Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại ho các loài khác gồm các mối quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác - Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là loài có lợi và bên kia là loại bị hạ, gồm các mối quan hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức chế, cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác 2. Hiện tượng khống chế sinh học: - Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã. 5. Củng cố: HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài. 6. Bài tập về nhà: Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.
Tài liệu đính kèm: