Giáo án chuyên môn Sinh 12 bài 27: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi

Giáo án chuyên môn Sinh 12 bài 27: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi

Baøi 27. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

 Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

 Nêu được khái niệm đặc điểm thích nghi.

 Trình bày quá trình hình thành quần thể thích nghi và lấy ví dụ minh hoạ.

 Mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi.

 Giải thích được sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.

2. Kỹ năng

 Phát triển khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.

 Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu.

 Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên.

II. Phương tiện dạy học:

 Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học.

 Hình 27.1, 27.2 SGK.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1453Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuyên môn Sinh 12 bài 27: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN
Trường: THPT Đinh Tiên Hoàng	Giáo viên: Dương Văn Cư
Lớp: 12	Ngày soạn: //
Tiết: 29	Tuần: 21
Baøi 27. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
Mục tiêu:
1. Kiến thức
 Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Nêu được khái niệm đặc điểm thích nghi.
Trình bày quá trình hình thành quần thể thích nghi và lấy ví dụ minh hoạ.
Mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Giải thích được sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
2. Kỹ năng 
Phát triển khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu.
Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên.
Phương tiện dạy học:
Sưu tầm các hình học có liên quan đến bài học.
Hình 27.1, 27.2 SGK.
Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.
Lên lớp:
Ổn định lớp
Giới thiệu thầy cô dự giờ (nếu có).
Kiểm tra bài cũ: câu 2, 3, 4, 5 trang 117.
Giảng bài mới:
Dẫn nhập: Thế nào là thích nghi ? Cho một vài ví dụ thể hiện sự thích nghi của sinh vật ? (HS thảo luận và trả lời). Vậy quá trình hình thành đặc điểm thích nghi diễn ra như thế nào ? Ta và bài
Hoạt động thầy giáo
Hoạt động học sinh
Nội dung
* Trên cơ sở những ví dụ mà HS đưa ra. GV chủ động chia ra thích nghi về KH, KG.
- Vậy thích nghi về KH là gì ?
- Thích nghi về KG là gì ?
- H 27.1 thích nghi kiểu gì ?
- Kết quả của sự thích nghi ?
- Vậy cho biết đặc điểm thích nghi là gì ?
(GV phân thích thêm, vd: công đực, công cái cùng một loài nhưng có hình dạng khác nhau)
- Thế nào là quần thể thích nghi ?
- Trong tự nhiên nhân tố nào chi phối sự đào thải, hay sống sót (hình thành đặc điểm thích nghi) của sinh vật ?
- Sự xuất hiện của một số đặc điểm thích nghi nào đó nói riêng và bất kì một đặc điểm di truyền nói chung trên cơ thể SV là kết quả của quá trình nào ? → Cơ sỏ di truyền ?
- Lệnh HS trình bày ví dụ về khả năng kháng thuốc của VK Tụ Cầu gây bệnh cho người.
- Tại sao năm 1941 pênixilin tiêu diệt VK rất hiệu quả, năng 1944 xuất hiện một chủng kháng thuốc và đến năm 1992 thì có tới 95% các chủng kháng thuốc ?
- Theo em tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của loài nào nhanh hơn (VK hay SV đa bào bậc cao) ? Tại sao ?
- HS nghiên cứu mục II.2 thảo luận và hoàn thành phiếu học tập ?
* Đặt vấn đề: Tại sao, nói các đặc điểm thích nghi chỉ mang tích tương đối ? Cho ví dụ ?
* Ví dụ:
- Tắc kè hoa chủ động thay đổi màu sắc theo môi trường, một số cây nhiệt đới rụng lá vào mùa hè, cây rau mác,(KH).
- Con bọ que, bọ lá,(KG).
- Là phản ứng của cùng một KG thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của môi trường.
- Là sự hình thành kiểu gen quy định những tính trạng và tình chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài.
- Thích nghi KH.
- Giúp sinh vật sống sót, sinh sản.
* HS thảo luận và trả lời:
* HS nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời:
- Chọn lọc tự nhiên.
- Đột biến gen, biến dị tổ hợp.
* HS thảo luận và cho ý kiến:
- Sinh sản.
* HS thảo luận và cho ý kiến:
* HS thực hiện lệnh:
* HS nghiên cứu mục III, thảo luận và trả lời:
- Vd: cá sống dưới nước nhưng lên cạn không sống được.
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi:
1. Khái niệm: các đặc điểm giúp SV thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.
2. Đặc điểm của QT thích nghi:
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ QT này sang QT khác.
- Làm tăng số cá thể có KG qui định KH thích nghi trong QT từ thế hệ này sang thế hệ khác.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi:
1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành QT thích nghi:
- Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
- Tốc độ sinh sản của loài. 
- Áp lực của CLTN.
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành QT thích nghi: (Phiếu học tập)
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi: 
- Các đặc điểm thích nghi của SV không phải hoàn hảo mà chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác thì có thể không thích nghi.
* Phiếu học tập:
Nội dung so sánh
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Đối tượng
Các tiến hành
Kết quả thu được
Nhận xét về vai trò của CLTN
5. Củng cố: HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
6. Bài tập về nhà: Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 27.doc