Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học 2009 môn thi: Hoá, khối A - Mã đề : 825

Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học 2009 môn thi: Hoá, khối A - Mã đề : 825

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và Na NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

 A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.

nH+=0,4 mol nNO3=0,08 mol nFe=0,2 mol nCu=0,3 mol

Fe → Fe3+ +3e Cu → Cu2+ + 2e

0,02 0,02 0,06 0,03 0,03 0,06 Tổng số mol e nhường = 0,12 mol

NO3-+3e+4H+ →NO+2H2O

0,08 0,24 ne nhận>ne nhường nên Fe tan hết

0,04 0,12 0,16 nH+ dư=0,4-0,16=0,24 mol

Trung hoà X

Tổng số mol OH-=3nFe3++2nCu2++nOH-=0,06+0,06+0,24=0,36 mol

Số mol NaOH=0,36 lít=360 ml

 

doc 9 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học 2009 môn thi: Hoá, khối A - Mã đề : 825", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GD & ĐT 
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2009
Môn thi : HOÁ, khối A - Mã đề : 825
* Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; 
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba=137; Pb = 207.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và Na NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
	A. 240.	B. 120.	C. 360.	D. 400.
nH+=0,4 mol nNO3=0,08 mol nFe=0,2 mol nCu=0,3 mol
Fe → Fe3+ +3e Cu → Cu2+ + 2e
0,02 0,02 0,06 0,03 0,03 0,06 Tổng số mol e nhường = 0,12 mol
NO3-+3e+4H+ →NO+2H2O
0,08 0,24 ne nhận>ne nhường nên Fe tan hết
0,04 0,12 0,16 nH+ dư=0,4-0,16=0,24 mol
Trung hoà X
Tổng số mol OH-=3nFe3++2nCu2++nOH-=0,06+0,06+0,24=0,36 mol
Số mol NaOH=0,36 lít=360 ml
Đáp án C
Câu 2 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
	A. 18,00.	B. 8,10.	C. 16,20.	D. 4,05.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cùng đồng phân C3H6O2
Tổng số mol hai chất = 66,6:74=0,9 (mol)
RCOOR’+ NaOH→ RCOONa + R’OH 2R’OH→ R’2O + H2O
0,9 0,9 (mol) 0,9 0,45 (mol)
Khối lượng nước = 0,45 . 18 =8,1(gam)
Đáp án B
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
	A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.	B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
	C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.	D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
H2S không phản ứng với FeCl2
Đáp án D
Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
	A. I, II và III.	B. I, II và IV.	C. I, III và IV.	D. II, III và IV.
Tính khử Fe>Cu(I), Zn>Fe(II), Fe>C(III), Fe>Sn(IV) 
Fe bị ăn mòn I, III, IV
Đáp án C
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
	A. 65,00%.	B. 46,15%.	C. 35,00%	D. 53,85%.
Số mol HCHO=số mol CO2=0,35 (mol)
HCHO→H2O
0,35 0,35 (mol) Suy ra số mol H2=(11,7:18)-0,35=0,3(mol)
% thể tích H2=(0,3:0,65).100%=46,15%
Đáp án B
Câu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
	A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
Chỉ tạo ra một dung dịch là: 
Đáp án C
Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
	A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.	B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
	C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.	D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Phương pháp thử 
m=0,2.42+0,1.40=12,4(g)
Đáp án D
Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
	A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
	C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.	D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Áp dụng bảo toàn khối lượng 
mNaOH=0,94+2,05-1,99=1(g) nNaOH=0,025(mol)
M=1,99:0,025=79,6
Đáp án D
Câu 9: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1=7,5. Công thức phân tử của X là
	A. C4H10O2N2.	B. C5H9O4N.	C. C4H8O4N2.	D. C5H11O2N.
Đặt công thức là 
(NH2)xR(COOH)y Ta có phương trình
22y-36,5x=7,5 Nghiệm duy nhất thoả mãn x=1, y=2 chọn B
Đáp án B
Câu 10: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 20,125.	B. 12,375.	C. 22,540.	D. 17,710.
TNI: Zn2+ dư OH hết
 Zn2++2OH-→ Zn(OH)2
 0,22 0,11
TNII: Zn2+ hết OH- dư hoà tan một phần kết tủa
 Zn2++2OH-→ Zn(OH)2
x 2x x
 Zn(OH)2+2OH-→[Zn(OH)-4]
 x-0,11 2x-0,22 
Tổng số mol OH-=0,28=2x+2x-0,22 suy ra x=0,125 
m=0,125.161=20,125(g)
Đáp án A
Câu 11: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
	A. etilen.	B. xiclopropan.	C. xiclohexan	D. stiren.
Xiclo hexan không làm mất màu nước brom ở đk thường
Đáp án C
Câu 12: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
	A. 0,8 gam.	B. 8,3 gam.	C. 2,0 gam.	D. 4,0 gam.
mO=9,1-8,3=0,8(g) nO=nCuO=0,05(mol) mCuO=0,05.80=4(g)
Đáp án D
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
	A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.	B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.
	C. CH3OH và C3H7OH.	D. C2H5OH và CH3OH.
nCO2=nH2O=0,4 nên có một ancol chưa no
Công thức ancol là CnH2n+1OH
Ete : (CnH2n+1)2O 28n+18=7,2: (0,4:n) nên n=1,8 nên chọn A
Đáp án A
Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
	A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.	B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
	C. FeS, BaSO4, KOH.	D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
Dãy Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO tác dụng được với HCl loãng
Đáp án B
Câu 15: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
	Sau khi cân bằng phương pháp hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
	A. 46x – 18y.	B. 45x – 18y.	C. 13x – 9y.	D. 23x – 9y.
Cân bằng
(5x-2y)Fe3O4+(46x-18y)HNO3→ 3(5x-2y)Fe(NO3)3+NxOy+(23x-9y)H2O
Đáp án A
Câu 16: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
	A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHºC-COONa.
	B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
	C. HCOONa, CHºC-COONa và CH3-CH2-COONa.
	D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
C10H14O6
Tổng k=4 = 3pi(COO)+1pi ở gốc nên chọn phương án B hoặc D
B CH3CH=CHCOONa có đồng phân hình học nên chọn D
Đáp án D
Câu 17: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
	A. 13,5.	B. 30,0.	C. 15,0.	D. 20,0.
Khối lượng CO2=10-3,4=6,6(g)
Sơ đồ: C6H12O6→2CO2
 180 88
 x 6,6 x=13,5(g) H=90% nên
Khối lượng glucozơ=(100.13,5):90=15(g)
Đáp án C
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
	A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.	B. C2H5OH và C4H9OH.
	C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.	D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
Hai ancol đa chức có tỉ lệ số mol CO2 và nước là 3:4 thì chứng tỏ hai ancol no có 
n trung bình = 3 chọn C
Đáp án C
Câu 19: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịchH2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
	A. 101,48 gam.	B. 101,68 gam.	C. 97,80 gam.	D. 88,20 gam.
Số mol H2SO4 phản ứng = số mol H2=0,1(mol)
Khối lượng dung dịch H2SO4=ơ[ (0,1.98).100]:10=98(g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng =98+3,68-0,1.2=101,48(g)
Đáp án A
Câu 20: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là 
	A. KMnO4.	B. K2Cr2O7.	C. CaOCl2.	D. MnO2.
K2Cr2O7→3Cl2; KMnO4→2,5Cl2; CaOCl2→Cl2; MnO2→Cl2 
Đáp án B
Câu 21: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
	A. CnH2n-1CHO (n ³ 2).	B. CnH2n-3CHO (n ³ 2).
	C. CnH2n(CHO)2 (n ³ 0).	D. CnH2n+1CHO (n ³ 0).
Số mol Ag = 2 lần số mol anđehit chứng tỏ anđehit đơn chức
Số mol H2=2 lần số mol anđehit chứng tỏ anđehit chưa no chứa 1 pi
Đáp án A
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 97,98.	B. 106,38.	C. 38,34.	D. 34,08.
Ta có hệ 
2N+5+8e→N2O 2N+5+10e→N2 Tổng số mol e nhận=0,54(mol)
 0,24 0,03 0,3 0,03
Số mol Al=0,46(mol)
Al→Al3++3e
0,46 1,38 > 0,54(số mol e nhận ) chứng tỏ phản ứng còn tạo NH4NO3
 N+5 + 8e → NH4NO3
 (1,38-0,54) 0,105
Tổng khối lượng muối = 0,46.nAl(NO3)3 + 80.nNH4NO3 = 106,38(g)
Đáp án B
Câu 23: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là 
	A. NO và Mg.	B. N2O và Al	C. N2O và Fe.	D. NO2 và Al.
MKhí=22 chứng tỏ NxOy là N2O duy nhất
 2N+5+ 8e → N2O M→Mn++ne
 0,336 0,042 Khi đó M=3,024: (0,336:n) M=9n (n=3, M=27) Chọn Al
Đáp án B
Câu 24: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
	A. 8.	B. 7.	C. 5.	D. 4.
Theo bảo toàn khối lượng nHCl=(15-10):36,5
MAmin=10:số mol Axit HCl = 73 (C4H11N) có tổng 8 đồng phân
Đáp án A
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
	A. Fe(NO3)2 và AgNO3.	B. AgNO3 và Zn(NO3)2.
	C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.	D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
Dung dịch chứa 2 muối chứng tỏ Fe phản ứng một phần và AgNO3 hết
Dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2
Đáp án C
Câu 26: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
	A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.	B. dung dịch NaCl.
	C. dung dịch HCl.	D. dung dịch NaOH.
Dùng Cu(OH)2/OH-
Đáp án A
Câu 27: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
	A. 1,92.	B. 0,64.	C. 3,84.	D. 3,20.
Số mol Fe=0,12(mol) số mol HNO3=0,4 (mol)
Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O Fe + 2Fe(NO3)3→3Fe(NO3)2
0,1 0,4 0,1 0,02 0,04
Fe(NO3)3 dư =0,1-0,04=0,06(mol) Cu + 2Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2
 0,03 0,06 mCu=0,03.64=1,92(g)
Đáp án A
Câu 28: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
	A. 5.	B. 4.	C. 6.	D. 3.
CxHyOz x:y:z=(21:12):2:(4:16)=7:8:1 Công thức C7H8O=3 phenol+1 ete+1 ancol
Đáp án A
Câu 29: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
	A. 4.	B. 6.	C. 5.	D. 7.
Chất thoả mãn S, FeO, SO2, N2, HCl
Đáp án C
Câu 30: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng 
Số mol muối phản ứng =(6,58-4,96):108=0,015(mol)
Cu(NO3)2→2NO2+1/2O2
0,015 0,03
4NO2→4HNO3
0,03 0,03 [H+]=0,03:0,3=0,1(M) pH=1
Đáp án D
Câu 31: Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
	A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.
	B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
	C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
	D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
Hai monome lần lượt là
CH2=C(CH3)COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH
Đáp án C
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
	A. metyl axetat.	B. axit acrylic.	C. anilin.	D. phenol.
X tác dụng được với NaOH và Br2, không tác dụng với NaHCO3 đó là phenol
Đáp án D
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
	A. 27,27%.	B. 40,00%.	C. 60,00%.	D. 50,00%.
Hợp chất với H là H2X có %X theo khối lượng là 94,12% X là S nên %S trong SO3 là 40%
Đáp án B
Câu 34: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
	A. CH3COOH, C2H2, C2H4.	B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
	C. C2H5OH, C2H4, C2H2.	D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
Dãy chất điều chế trực tiếp tạo ra CH3CHO là
C2H5OH, C2H4, C2H2
Đáp án C
Câu 35: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
	A. 4,48.	B. 1,12.	C. 2,24.	D. 3,36.
Số mol CO32-=0,15 (mol) ; số mol HCO3-=0,1(mol) ; số mol H+=0,2(mol)
H++CO32-→HCO3- ; Tổng số mol HCO3-=0,25 ; H++ HCO3-→ CO2+H2O
0,15 0,15 0,15 0,05 0,25 0,05 VCO2=0,05.22,4=1,12 (lít)
Đáp án B
Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
	A. .	B. .	C. .	D. .
m=mC+mH+mO=12.(V:22,4)+a:9+16.(a:18-V:22,4)
Đáp án A
Câu 37: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
	A. 5.	B. 6.	C. 3.	D. 4.
Dùng HCl nhận ra 6 chất: NH4HCO3 có khí thoát ra ; NaAlO2 có kết tủa keo sau đó tan ; Phenolat natri có hiện tượng vẩn đục ; C2H5OH dung dịch trong suốt ; Phenol phân lớp ; Anilin ban đầu phân lớp sau đó lắc đều tạo dung dịch trong suốt với HCl dư
Đáp án B
Câu 38: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 3,940.	B. 1,182.	C. 2,364.	D. 1,970.
nOH-=0,006+2.0,012=0,03(mol)
nCO2=0,02(mol) 1<nOH-/nCO2<2 nên tạo ra 2 ion số mol bằng nhau=0,01mol
Ba2++CO32- →BaCO3
0,012 0,01 0,01
khối lượng kết tủa = 0,01.197=1,97(g)
Đáp án D
Câu 39: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
	A. Ba, Ag, Au.	B. Fe, Cu, Ag.	C. Al, Fe, Cr.	D. Mg, Zn, Cu.
Fe, Cu, Ag
Đáp án B
Câu 40: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
	A. chu kì 4, nhóm VIIIB.	B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
	C. chu kì 3, nhóm VIB.	D. chu kì 4, nhóm IIA.
Cấu hình của X là 
3d64s2 chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Đáp án A
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
	A. 3. 	B. 4	C. 2	D. 5
CH=CH, HCHO, HCOOH, CH=C-COOCH3, 4 chất này đều tác dụng với AgNO3/NH3
Đáp án B
Câu 42: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
	A. 5. 	B. 2.	C. 4.	D. 3
(NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3 tạo kết tủa với Ba(OH)2 và các kết tủa tạo ra không tan
Đáp án D
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là	
	A. 3,92 lít.	B. 1,68 lít	C. 2,80 lít	D. 4,48 lít
 Al + 3/2HCl " AlCl3 + 3/2H2 # Zn + HCl " ZnCl2 + H2 #
 X 3/2x y y
pứ : 4Al + 3O2 " 2Al2O3 . Sn + O2 " SnO2
 0,1 " 0,1*3/4 0,1 " 0,1
 ðnO2 = (0,1*3/4 + 0,1*1) = 0,175 (mol) ð Vo2 = 0,175*22,4 = 3,92 (lít)
Đáp án A
Câu 44: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của 
	A. Xeton	B. Anđehit	C. Amin	D. Ancol.
Cacbohiđrat phải có nhóm OH(ancol)
Đáp án D
Câu 45: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên?
	A. 1,5	B. 1,8 	C. 2,0	D. 1,2
Mg→Mg2++2e Zn→Zn2++2e
1,2 2,4 x 2x
Ag++1e→Ag Cu2++2e→Cu 
1 1 2 4 
Thoả mãn đề ra thì 2,4+2x<1+4 hay x<1,3(mol)
Đáp án D
Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
	A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.	B. HCOOH, CH3COOH.
	C. HCOOH, C2H5COOH	D. HCOOH, HOOC-COOH.
0,3 mol axit trung hoà 0,5 mol NaOH thì phải có 1 axit đơn chức và một axit hai chức
n trung bình là 5/3 nên chọn D
Đáp án D
Câu 47: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 8,2	B. 10,8	C. 9,4	D. 9,6
Công thức thu gọn của X là CH2=CHCOONH3CH3
CH2=CHCOONH3CH3+NaOH→CH2=CHCOONa+CH3NH2+H2O
0,1mol 0,1 mol
Khối lượng chất rắn = 0,1.94=9,4(g)
Đáp án C
Câu 48: Cho cân bằng sau trong bình kín: N2O4 (k).	 (màu nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
	A. DH 0, phản ứng tỏa nhiệt
	C. DH > 0, phản ứng thu nhiệt	D. DH < 0, phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng toả nhiệt tức delta H<O
Đáp án D
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
	A. 4,9 và propan-1,2-điol	B. 9,8 và propan-1,2-điol
	C. 4,9 và glixerol.	D. 4,9 và propan-1,3-điol
số mol Cu(OH)2=1/2số mol X=0,05(mol)
Khối lượng Cu(OH)2=4,9(g)
chọn A hoặc C chỉ có A thỏa mãn
Đáp án A
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
	B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+)
	D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Phương án B
Đáp án B
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là
A. 2,500	B. 0,609	C. 0,500	D. 3,125
Câu 52: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1 V; Cu-Ag là 0,46 V. Biết thế điện cực chuẩn . Thế diện cực chuẩn và có giá trị lần lượt là
A. +1,56 V và +0,64 V	B. – 1,46 V và – 0,34 V
C. – 0,76 V và + 0,34 V	D. – 1,56 V và +0,64 V
Câu 53: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là 
A. 74,69 %	B. 95,00 %	C. 25,31 %	D. 64,68 %
Câu 54: Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng thu được muối điazoni
	B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
	C. Etylamin phản ứng với axit nitr ơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
	D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 55: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic	
Frutozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic	
Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
Glucozơ, frutozơ, mantozơ, saccarozơ.
Câu 56: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
	A. penixilin, paradol, cocain.	B. heroin, seduxen, erythromixin
	C. cocain, seduxen, cafein.	D. ampixilin, erythromixin, cafein.
Câu 57: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
	A. CH3COOC(CH3)=CH2.	B. HCOOC(CH3)=CHCH3.
	C. HCOOCH2CH=CHCH3	D. HCOOCH=CHCH2CH3.
Câu 58: Cho dãy chuyển hóa sau:
	 PhenolPhenyl axetat Y (hợp chất thơm)
	Hai chất X,Y trong sơ đồ trên lần lượt là:	
	A. anhiđrit axetic, phenol.	B. anhiđrit axetic, natri phenolat
	C. axit axetic, natri phenolat.	D. axit axetic, phenol.
Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hóa:
	CH3CH2Cl X Y
	Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
	A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO.	B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH.
	C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.	D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH.
Câu 60: Trường hợp xảy ra phản ứng là
	A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) ®	B. Cu + HCl (loãng) ®
	C. Cu + HCl (loãng) + O2 ®	D. Cu + H2SO4 (loãng) ®
	-------------------š|›-------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiải chi tiết đề thi hoá 2009(hay lắm!).doc