Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình môn Sinh học - Năm học 2009-2010 - Sở Giáo dục Đào tạo Thái Bình (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình môn Sinh học - Năm học 2009-2010 - Sở Giáo dục Đào tạo Thái Bình (Có đáp án)

Câu 1: Đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit, nhưng làm tăng lên một liên kết hiđrô trong gen. Đó là dạng đột biến nào?

A. Thay thế một cặp (A-T) bằng một cặp (G-X) B. Thay thế một cặp (G-X) bằng một cặp (A-T)

C. Thêm một cặp nuclêôtít D. Mất một cặp nuclêôtít

 

doc 7 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình môn Sinh học - Năm học 2009-2010 - Sở Giáo dục Đào tạo Thái Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học 2009-2010
MÔN THI : Sinh häc 
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 01 trang
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 1,0 điểm)
Câu 1: Đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit, nhưng làm tăng lên một liên kết hiđrô trong gen. Đó là dạng đột biến nào? 
Thay thế một cặp (A-T) bằng một cặp (G-X) 	B. Thay thế một cặp (G-X) bằng một cặp (A-T)
C. Thêm một cặp nuclêôtít 	D. Mất một cặp nuclêôtít 
Câu 2 : Mắt xích nào trong chuỗi thức ăn chuyển năng lượng từ môi trường vô cơ vào quần xã sinh vật.
A Con người	B. Sinh vật sản xuất
C. Sinh vật tiêu thụ	D. Sinh vật phân giải
Câu 3: Quá trình tổng hợp ARN dựa trên nguyên tắc.
A. Nguyên tắc bổ sung	B. Nguyên tắc bán bảo toàn
C. Nguyên tắc khuôn mẫu	D. Cả A và C
Câu 4: Những bệnh và tật nào sau đây ở người là kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào
A. Bệnh mù màu, bệnh bạch tạng, bệnh teo cơ	B. Dị tật dính ngón, dị tật 6 ngón, di tật xương chi ngắn
C. Toóc nơ, claiphentơ, đao, sứt môi	D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm
PHẦN TỰ LUẬN : ( 9,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm )
Nêu những hoạt động cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân?
Trình bày cơ chế và viết sơ đồ minh hoạ sự hình thành hội chứng Claiphentơ (XXY) ở người?
Câu 2: ( 1,0 điểm )
Nêu mối quan hệ giữa gen ADN, ARN, và prôtêin? Cụ thể hoá bằng sơ đồ mối quan hệ trên?
Nêu chức năng các loại ARN? Trong các loại ARN thì loại ARN nào khi thực hiện chức năng sinh học thường xoắn lại? Ý nghĩa của hiện tượng đó?
Câu 3: ( 1,0 điểm )
Nêu khái niệm về ưu thế lai? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Kể tên các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng, vật nuôi. Cho ví dụ?
Phương pháp củng cố và duy trì ưu thế lai ở cây trồng, vật nuôi?
Câu 4: ( 1,0 điểm )
Nêu những khó khăn trong nghiên cứu di truyền học người.
Bệnh máu khó đông ở người do một đột biến gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Máu đông bình thường do gen trội A chi phối. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh một con trai mắc bệnh máu khó đông. Hãy xác định kiểu gen của những người trong gia đình nói trên và viết sơ đồ lai?
Câu 5: ( 1,0 điểm )
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?
Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng? Cho ví dụ? Cấu trúc đặc trưng của quần xã được đánh giá qua chỉ số nào?
Giải thích vì sao quần xã có cấu trúc động? 
Câu 6: ( 1,0 điểm )
Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong tương lai như thế nào? Vì sao?
Câu 7: (2,5 điểm )
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 603 cây thân cao, hoa đỏ; 199 cây thân thấp, hoa trắng.
Hãy biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cho cây F2 mang hai tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kết quả lai.
=========== Hết ===========
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh :.Số báo danh:
 SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học : 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN SINH
PHẦN TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm.
 	Câu 1 : A;	Câu 2 : B; 	Câu 3 D;	 Câu 4: C
PHẦN TỰ LUẬN :
Câu
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1.
(1,5 điểm)
a.
(0.75đ)
Những hoạt động cơ bản của NST trong giảm phân
* Nhữg hoạt động cơ bản của NST trong giảm phân I: (0,5 đ)
+ Kỳ trung gian: Các NST tự nhân đôi thành các nhiễm sắc thể kép.
0,1
+ Kỳ đầu: Có sự tiếp hợp của các NST kép trong cặp tương đồng ( có thể trao đổi đoạn)
0,1
+ Kỳ giữa: Các NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
0,1
+ Kỳ sau: Sự phân ly của các NST kép về hai cực của tế bào.
0,1
+ Kết thúc kỳ cuối: Tạo 2 tế bào con đều có bộ NST đơn bội (n) kép khác nhau về nguồn gốc
0,1
* Nhữg hoạt động cơ bản của NST trong giảm phân II: (0,25 đ)
+ Kỳ giữa: Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
0,1
+ Kỳ sau: Từng NST kép tách ở tâm động tạo thành 2 NST đơn, phân ly về 2 cực của tế bào
0,1
+ Kết thúc kỳ cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân của các tế bào con với số lượng (n ) đơn 
0,05
b.
(0,75 đ)
Cơ chế và sơ đồ sự hình thành hội chứng claiphentơ
*Cơ chế hình thành hội chứng claiphentơ: (0,5 đ)
+ Trong giảm phân: Dưới tác nhân gây đột biến trong quá trình phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ, cặp NST giới tính không phân ly tạo ra 2 loại giao tử. Một giao tử thừa 1 NST giới tính, 1 giao tử không chứa NST giới tính
0,25
+ Trong thụ tinh: Giao tử thừa 1 NST giới tính kết hợp với một giao tử bình thường tạo thành hợp tử chứa 3 NST giới tính (XXY) phát triển thành hội chứng claiphentơ
0,25
*Sơ đồ minh họa:
0,25
+ Trường hợp 1: Mẹ bị đột biến 
P ♀ (44A + XX) x ♂(44A + XY)
GP (22A + XX); (22A + 0) (22A + X); (22A + Y)
F1 44A + XXY (Claiphentơ) 
+ Trường hợp 2: Bố bị đột biến
P ♀ (44A + XX) x ♂ (44A + XY)
GP (22A + X) (22A + XY); (22A + 0)
F1 44A + XXY (Claiphentơ) 
(nếu chỉ viết một sơ đồ lai cho 0,15 đ)
Câu 2.
(1 điểm)
a
(0,4đ)
Nêu mối quan hệ giữa gen ADN , ARN và prôtêin
* Trật tự phân bố các nucleôtit trong gen quy định trật tự phân bố các nucleôtit trong phân tử ARN theo cơ chế phiên mã
0,1 
* Trật tự phân bố các nucleôtit trong mARN quy định trật tư các axit amin trong cấu trúc của Prôtein theo cơ chế dịch mã.
0,1 
* Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc, hoạt động sinh lí biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
0,1 
biểu hiện
Dịch mã
Phiên mã
* Sơ đồ 
gen(ADN) mARN Prôtêin Tính trạng 
0,1 
b
(0,6đ)
Chức năng các loại ARN
- mARN : truyền đạt thông tin di truyền từ gen sang prôtêin để hình thành tính trạng
0,1 
-tARN : Vận chuyển các axít amin tương ứng tới nơi tổng hợp Prôtêin.
0,1 
- rARN : là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm - nơi tổng hợp Prôtêin.
0,1 
* Trong 3 loại ARN trên thì tARN khi thực hiện chức năng sinh học thường xoắn lại
0,1 
* Ý nghĩa : 
- Tạo thành nhiều đoạn xoắn kép tạm thời theo nguyên tắc bổ xung(A – U, G – X) 
- Tạo nên các tARN có hai bộ phận đặc trưng đó là bộ 3 đối mã và đoạn mang axit amin tương ứng
0,1 
0,1 
Câu 3
(1 điểm)
a
(0,75đ)
* Khái niệm ưu thế lai : Là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ
0,25 
* Nguyên nhân : Về mặt di truyền các tính trạng số lượng (như hình thái, năng suất.)do nhiều gen trội quy định. Ở hai dạng bố mẹ thuần chủng , nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở đời con lai F1. Ví dụ : 
P. AAbbCC ´ aaBBcc
F1 AaBbCc
Ưu thế lai được giải thích bằng 3 giả thuyết
Giả thuyết về trạng thái dị hợp ở F1
Giả thuyết siêu trội : AA aa
Giả thuyết về sự tác động cộng gộp của các gen trội có lợi
0,15 
0,1
* Các phương pháp tạo ưư thế lai
- Ở cây trồng : Lai khác thứ, lai khác dòng. Lấy một ví dụ thực tế đúng
- Ở vật nuôi : Lai kinh tế. Lấy một ví dụ thực tế đúng.
0,25 
b.
(0,25đ)
Phương pháp củng cố và duy trì ưu thế lai :
Ở cây trồng : Sử dụng nhân giống vô tính
Ở vật nuôi : Lai trở lại ( Lai giữa F1 với con đực thuần chủng nhập nội)
0,25 
Câu 4
(1 điểm)
a.
(0,5 đ)
Những khó khăn trong nghiên cứu di truyền người
Người sinh sản muộn, đẻ ít, đẻ thưa
Vì lí do xã hội không thể dùng phương pháp lai và phương pháp gây đột biến
 - Bộ NST của người có số lượng nhiều, kích thước nhỏ, sai khác ít
0,25 
0,25 
b.
(0,5 đ)
Xác định kiểu gen : 
Bố bình thường có kiểu gen XAY
Con trai máu khó đông có kiểu gen XaY è con trai nhận giao tử Xa từ mẹ, giao tử Y từ bố.
Mẹ có kiểu hình bình thưòng à mẹ có kiểu gen XAXa
0,25 
* Sơ đồ lai : 
P : ♀ XAXa ´ ♂XAY
Bình thường Bình thường
GP : XA , Xa XA , Y
F1 : KG 1 XAXA ; 1XAXa ; 1XAY ; 1XaY
KH : 2 con gái bình thường 1 con trai bình thường, 1 con trai máu khó đông
 0,25 
Câu 5
(1 điểm)
a.
(0,25 đ)
Ý nghiã của sự phân tầng trong quần xã sinh vật:
- Sử dụng hợp lí nguồn sống
- Giảm sự cạnh tranh
- Phân bố không gian hợp lí
0,25 
b.
(0,5 đ)
Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng, ví dụ
0,25 
Loài ưu thế
Loài đặc trưng
Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Ví dụ : Hợp lí
Là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác
Ví dụ : Hợp lí
* Cấu trúc đặc trưng của quần xã được đánh giá qua chỉ số : Là loài đặc trưng
0,25 
c.
(0,25 đ)
Quần xã có cấu trúc động vì: 
Quần xã là tập hợp nhiều quần thể sinh vật được hình thành trong quá trình lịch sử
Quần xã luôn có tương tác với môi trường thể hiện mối quan hệ tương hỗ giữa các quần thể với nhau và với môi trường ở một mức độ nhất định. Vì vậy quần xã làm biến đổi môi trường và môi trường bị biến đổi sẽ tác động trở lại làm thay đổi cấu trúc quần xã
0,25 
Câu 6
(1 điểm)
Câu 7
(2,5 điểm)
a.
(1,5đ)
b. 
(1 đ)
* Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
- Tài nguyên không tái sinh : như than đá, dầu lửa, khí đốt là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt
- Tài nguyên tái sinh : Là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hối như tài nguyên sinh vật, tái nguyên đất, nước , rừng....
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu như năng lượng gió, mặt trời, sóng, thuỷ triều... là nguồn tài nguyên không bao giờ cạn kiệt
* Sử dụng tài nguyên trong tương lai : Sử dụng nguồn tài nguyên sạch : đó là năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều, năng lượng nhiệt trong lòng đất
* Vì :
- Tài nguyên sạch không gây ô nhiễm môi trường
- Tài nguyên trong thiên nhiên khi sử dụng dần dần sẽ cạn kiệt và được thay thế bằng tài nguyên sạch
Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai
* Xác định quy luật di truyền
- Theo giả thiết Pthuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với thân thấp, hoa trắng, F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ è tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp
 è Tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng
è F1 dị hợp tử về hai cặp gen
- Quy ước : gen A quy định thân cao ; gen a quy định thân thấp
Gen B quy định hoa đỏ ; gen b quy định hoa trắng
 - F1 giao phấn được F2 gồm 603 thân cao , hoa đỏ : 199 thân thấp, hoa trắng » 3 : 1 è F2 gồm 4 tổ hợp = 2 giao tử ♀ ´ 2 giao tử ♂ è mỗi cơ thể F1 dị hợp tử hai cặp gen đều cho hai loại giao tử nên hai cặp gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn
è Quy luật di truyền chi phối phép lai : 
- Trội lặn hoàn toàn ( Ở mỗi cặp gen)
- Liên kết hoàn toàn (ở hai cặp gen)
* Viết sơ đồ lai
- Xác định kiểu gen P : Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen là : 
Cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng kiểu gen là : 
- Sơ đồ lai : PTC : ´ 
Thân cao, hoa đỏ thân thấp, hoa trắng
GP : 
F1 : KG : 100% 
KH : 100% thân cao hoa đỏ
F1 ´ F1 : ´ 
 Thân cao hoa đỏ thân cao hoa đỏ
GF1 , , 
F2 : KG : 1 : 2 : 1
KH : 3 thân cao hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng 
Cây F2 mang hai tính trạng trội có KG là : và ( thân cao, hoa đỏ)
Lai phân tích với cơ thể mang hai tính trạng lặn có kiểu gen KG là : (thân thấp, hoa trắng)
Sơ đồ 1 : PB ´ 
 Thân cao, hoa đỏ Thân thấp, hoa trắng
 : 
FB : (100% thân cao hoa đỏ)
Sơ đồ 2 : PB ´ 
 Thân cao , hoa đỏ thân thấp, hoa trắng
 : , 
FB : KG 1 : 1 
 KH : 1 thân cao hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng
 Ghi chú : Học sinh có thể giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Điểm tổng bài là tổng điểm các phần học sinh làm được, không làm tròn
0,1 
0,1 
0,1 
0,25
0,2
0,25
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25
0,25
0,25
0,25
.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_thai_binh_mon_sinh.doc