Câu 1: Cho hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon no và một hiđrocacbon không no vào bình nước brom chứa 10g brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 1,75g và thu được dung dịch Y đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng là 3,65g. Đốt cháy hoàn toàn 3,65g khí bay ra được 10,78g CO2. Công thức của hiđrocacbon no và tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là:
A. CH4 ; 11,25 hoặc C3H8 ; 14,59 B. C2H6 ; 11,25 hoặc C3H8 ; 14,59
C. CH4 ; 11,25 hoặc C2H6 ; 14,59 D. CH4 ; 14,59 hoặc C2H6 ; 11,25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Cho hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon no và một hiđrocacbon không no vào bình nước brom chứa 10g brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 1,75g và thu được dung dịch Y đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng là 3,65g. Đốt cháy hoàn toàn 3,65g khí bay ra được 10,78g CO2. Công thức của hiđrocacbon no và tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là: A. CH4 ; 11,25 hoặc C3H8 ; 14,59 B. C2H6 ; 11,25 hoặc C3H8 ; 14,59 C. CH4 ; 11,25 hoặc C2H6 ; 14,59 D. CH4 ; 14,59 hoặc C2H6 ; 11,25 Câu 2: Hãy cho biết trong những kết luận sau: 1/ Độ âm điện giảm dần theo thứ tự F, S, Si, Mg, K. 2/ Hợp chất với hiđrô của các halogen ở điều kiện thường đều là những chất khí, tan trong nước cho dung dịch có tính axit 3/ Trong tự nhiên, lưu huỳnh không tồn tại ở dạng đơn chất. 4/ Có thể điều chế hiđrobromua bằng phương pháp sunfat. 5/ Bảo quản các dung dịch axit halogen hiđric để hở miệng bình, chỉ có dung dịch HBr và HI bị đổi màu. . Số kết luận không đúng là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 3: Khi cho amin X đơn chức vào dung dịch chứa hỗn hợp NaNO2 và HCl thấy có khí thoát ra. Mặt khác khi cho X tác dụng với dung dịch FeCl2 dư thu được khối lượng kết tủa đúng bằng khối lượng X tham gia phản ứng. X là: A. etylamin B. butylamin C. metylamin D. propylamin Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2 SO3 (k) Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận: (1) Tăng nhiệt độ ; (2) Tăng áp suất ; (3) Cho thêm chất xúc tác ; (4) Giảm nhiệt độ ; (5) Tăng nồng độ SO2 hoặc O2; (6) Giảm áp suất. A. (4), (5), (6) B. (2), (3), (5) C. (2), (4), (5). D. (1), (4), (6) Câu 5: Cho 25 gam KMnO4 có lẫn tạp chất tác dụng với dung dịch HCl dư thu được lượng khí clo đủ đẩy được iot ra khỏi dung dịch chứa 83 gam KI. Độ tinh khiết của KMnO4 đã dùng: A. 59,25% B. 80% C. 74% D. 63,2% Câu 6: Cho các phân tử sau: HCl; NH4Cl, NaCl , K2SO4, NaNO3 , CO, CO2 , H2CO3 , HNO3, HNO2, H2SO3. Để đảm bảo quy tắc bát tử cho mỗi nguyên tử trong phân tử, số phân tử có liên kết cho nhận và số phân tử có liên kết ion lần lượt là A. 6 và 6. B. 6 và 4. C. 5 và 3. D. 4 và 4. Câu 7: Để 5,6 gam sắt trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X vào 63 gam dung dịch HNO3 thu được 0,336 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa lớn nhất. Nồng độ % của dung dịch HNO3 là A. 50,5%. B. 32,7%. C. 60,0%. D. 46,5 %. Câu 8: Anđehit fomic và anđehit axetic tan tốt trong nước là vì các chất này : A. phản ứng được với nước tạo sản phẩm là những chất dễ tan trong nước. B. là những phân tử có cấu tạo không phân cực. C. đều có cấu trúc hình học phân tử cồng kềnh. D. có khả năng tạo liên kết hiđro với nước, qua nguyên tử hiđro linh động của mỗi phân tử. Câu 9: Trước kia người ta điều chế cao su buna theo phương pháp Le-be-đep từ nguyên liệu đầu là tinh bột. Tính lượng bột mì chứa 90% tinh bột cần để sản xuất 1 tấn cao su với hiệu suất trung bình của mỗi giai đoạn là 60% ? A. 2,8578 tấn B. 0,048 tấn C. 2,5720 tấn D. 3,858 tấn Câu 10: X mạch hở có công thức C3Hn. Một bình kín dung tích không thay đổi đựng hỗn hợp gồm X và O2 dư ở 150 0C và 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X, sau đó đưa bình về 150 0C, áp suất bình vẫn là 2 atm. Trộn 9,6 gam X với 1,2 gam H2 rồi cho qua bình đựng Ni nung nóng, phản ứng đạt 100% thì thu được hỗn hợp Y. có giá trị là: A. 40,5 B. 30 C. 42 D. 35,5 Câu 11: Cho dãy các dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, FeCl2, NaHSO4, MgCl2, AgNO3, Al2(SO4)3. Khi cho các dung dịch này tác dụng lần lượt với NH3 dư, dung dịch Ba(OH)2 dư, số dung dịch xuất hiện kết tủa khi cho tác dụng với NH3 và Ba(OH)2 lần lượt là A. 5 và 5. B. 4 và 5. C. 5 và 6. D. 4 và 6. Câu 12: Trong chu kì 2 của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử các nguyên tố biến đổi A. vừa tăng, vừa giảm. B. không thay đổi. C. giảm dần. D. tăng dần Câu 13: Các chất trong dãy nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl? A. ClH3NCH(NH2)COOH, HOOCCH2CH2-CH(NH2)COOH, H2NCH2COOH B. HOOCCH2CH2COOH, ClH3NCH2COONa, CH3COONH4 C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH2COOH, CH3COONH4 D. ClH3CH2COOH, ClH3NCH2COONa, H2NCH2COOH Câu 14: Cho các chất sau: nước Cl2, nước Br2 và các dung dịch: Fe2(SO4)3, FeCl2, KI, KBr, KCl. Số cặp chất tác dụng với nhau là A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 Câu 15: Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng ROH thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na (dư), thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với 30 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác). Hiệu suất của phản ứng este hóa đều là 80%. Tổng khối lượng este thu được là: A. 6,48 gam. B. 8,8 gam C. không xác định được. D. 8,1 gam. Câu 16: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là: A. 1 cặp chất B. 2 cặp chất C. 4 cặp chất D. 3 cặp chất Câu 17: Có các nhận định sau đây: (1). Cl-, Ar, K+, S2- được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính là: S2- < Cl- < Ar < K+. (2). Có 8 nguyên tử có cấu trúc electron lớp vỏ ngoài cùng là 4s2 ở trạng thái cơ bản. (3). Nitơ có hai đồng vị khác nhau. Oxi có 3 đồng vị khác nhau: số phân tử N2O được tạo ra có thành phần khác nhau từ các đồng vị trên là 12. (4). Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p. (5). Nguyên tố phi kim X tạo được hợp chất với hiđro có công thức HX. Vậy oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố này có công thức X2O7. Số nhận định không đúng là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 18: Z T Y X Có 4 chất X, Y, Z, T cùng công thức đơn giản nhất. Khi đốt cháy mỗi chất đều cho số mol CO2= số mol H2O và = số mol O2 tham gia phản ứng cháy. Phân tử khối mỗi chất đều nhỏ hơn 200 và chúng có quan hệ theo sơ đồ chuyển hóa sau: Y là chất nào trong số: A. CH2O B. C2H4O2 C. C3H6O3 D. C6H12O6 Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 bằng 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và khí CO2, lượng khí CO2 thoát ra hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,6M thu được 3,94 gam kết tủa. Để trung hòa dung dịch X phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M. Kim loại M là A. K B. Ag. C. Li D. Na. Câu 20: Cho phản ứng đồng thể diễn ra trong pha khí : A + 2B = AB2 với tốc độ phản ứng được tính theo biểu thức: . Tốc độ phản ứng trên sẽ tăng lên 8 lần nếu : A. Đáp án khác. B. Nồng độ cả hai chất đều tăng lên 2 lần. C. Nồng độ chất A tăng lên 4 lần. D. Nồng độ chất A giảm 2 lần, chất B tăng 4 lần. Câu 21: Cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1 mol ancol etylic đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì có 0,667 mol este tạo thành. Trong cùng điều kiện trên, nếu xuất phát từ 1 mol etyl axetat và 2 mol nước, hỏi khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì có bao nhiêu mol este tham gia phản ứng? A. 0,543 B. 0,465 C. 0,546 D. 0,457 Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 100 ml nước brom 0,15M. Tính khối lượng Ag tạo ra nếu đem 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3. A. 2.16 gam. B. 1,08 gam C. 1,62 gam D. 4,32 gam. Câu 23: Cho 12 g hỗn hợp anđehit fomic và metyl fomat có khối lượng bằng nhau tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 . Khối lượng Ag sinh ra là : A. 86,4 g B. 43,2 g C. 64,8 g D. 108,0 g Câu 24: Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O biết các đồng phân đều có vòng benzen và đều phản ứng được với dung dịch NaOH ? A. 9 B. 8 C. 6 D. 7 Câu 25: Phương pháp điều chế polime nào sau đây đúng? A. Trùng hợp ancol vinylic để được poli(vinyl ancol) B. Đồng trùng hợp axit terephtalic và etilen glicol để được poli(etylen terephtalat). C. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và vinyl xianua để được cao su buna-N. D. Trùng ngưng caprolactam tạo ra nilon-6. Câu 26: Cho sơ đồ sau: CH4 (X)® C2H2 (Y)® C6H6(Z)®C6H5Cl(E)®C6H5ONa(F) ® C6H6O(G) . Trong sơ đồ chất có nhiệt độ sôi và nóng chảy cao nhất là A. chất E B. chất F. C. chất G D. chất Z Câu 27: Cho xenlulozơ phản ứng hoàn toàn với anhiđrit axetic thì sản phẩm tạo thành gồm 6,6 gam CH3COOH và 11,1 gam hỗn hợp X gồm xelulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong hỗn hợp X là : A. 25% B. 75%. C. 22,16%. D. 77,84%. Câu 28: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 điện cực trơ I=9,65A đến khí thể tích khí thoát ra ở các điện cực đều bằng 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Thời gian điện phân và nồng độ mol của CuSO4 ban đầu là A. 2000s và 0,25M B. 2000s và 0,5M C. 1000s và 0,5M D. 1000s và 0,25M Câu 29: Trong các chất sau : HCHO, CH3Cl, CO, CH3COOCH3, CH3ONa, CH3OCH3, CH2Cl2 có bao nhiêu chất tạo ra metanol bằng 1 phản ứng ? A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 30: Biết rằng ở 200C, khối lượng riêng của etanol bằng 0,7893g/ml, của nước coi như bằng 1,0g/ml, của etanol 90% trong nước bằng 0,8180g/ml. Để điều chế 1 lít etanol 90% thì cần thể tích etanol và thể tích nước lần lượt là: A. 710,37 ml và 289,63 ml. B. 918,2 ml và 81,8 ml. C. 932,7 ml và 81,8 ml. D. 932,7 ml và 67,3 ml. Câu 31: Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có số mol theo tỉ lệ tương ứng là 1 : 2). Nung hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thấy chỉ có một sản phẩm khử (Z) duy nhất. Thể tích khí Z (ở đktc) thu được lớn nhất là A. 3,36 B. 44,8 C. 11,20 D. 33,60 Câu 32: Có bao nhiêu vật liệu polime trong các vật liệu sau: gốm, gỗ, nhựa, lụa, len, compozit, cao su? A. 5. B. 4 C. 6. D. 7 Câu 33: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, NaClO, Na2CO3, Ca(HCO3)2, NaHSO4, Fe(NO3)3, K2HPO4; NaH2PO4, KNO3, C6H5ONa, CH3COONa, nước cất để ngoài không khí, nước mưa ở các thành phố công nghiệp. Số dung dịch có pH 7 lần lượt là A. 6, 1 và 6. B. 6, 2 và 5. C. 7, 1 và 5. D. 5, 2 và 6. Câu 34: Dãy chuyển hóa nào sau đây đúng? A. Tinh bột Đextrin Mantozơ Frutozơ CO2 B. Tinh bột Saccarozơ Glucozơ CO2 Glucozơ C. Tinh bột Đextrin Mantozơ Glucozơ Glicogen D. Tinh bột Đextrin Saccarozơ Glucozơ Câu 35: Nung 11,2g Fe và 26g Zn với một lượng lưu huỳnh có dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1) cần phải lấy để hấp thụ hết khí sinh ra là A. 376,36ml B. 872,72ml C. 500,6ml D. 525,25ml Câu 36: Trong các chất: xenlulozơ, fructozơ, fomalin, mantozơ, glixerol, tinh bột, có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 37: Dung dịch X có chứa: 0,15 mol SO42- ; 0,2 mol NO3-, 0,1 mol Zn2+ ; 0,15 mol H+ và Cu2+. Cô cạn dung dịch X thu đựợc chất rắn Y . Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng là A. 25,5gam B. 28,0gam C. 26,1 gam D. 28,8 gam Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 17,8 gam hợp chất amino axit X được lấy từ thiên nhiên người ta thu được 13,44 lít khí CO2, 12,6 gam nước và 1,12 lít N2. Mặt khác, khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với hỗn hợp NaNO2 và HCl, người ta được 2,24 lít khí N2. Các chất khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X là: A. H2NCH2CH2COOH B. H2NCH(CH3)COOH C. H2NCH(C2H5)COOH D. H2NCH2COOH Câu 39: Cân bằng hai phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: FeS2 + HNO3 +HCl ® FeCl3 +H2SO4 + NO + H2O Các hệ số theo thứ tự các chất lần lượt là: A. 1,5,3,1,2,5,4 B. 1,5,3,1,2,5,2 C. 2,5,2,2,5,2,2 D. 2,5,3,3,4,4,3 Câu 40: Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều,thu được V lít khí(đkc) và dd X.Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa.Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là A. V = 11,2(a+b) B. V = 11,2(a-b) C. V = 22,4(a-b) D. V = 22,4(a+b) Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m gam H2O. Hiđro hóa X (H2, xúc tác Pd/PbCO3) tạo sản phẩm có đồng phân hình học. X là : A. CHC–CH2–CH3 B. CH3–CC–CH3 C. CH3-CC–CH2-CH3 D. CH2=CH–CH=CH2 Câu 42: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 27,36. B. 22,80. C. 18,24. D. 34,20. Câu 43: Cho các dung dịch: Na2CO3, FeCl3, NH3, FeSO4, HNO3, BaCl2, NaHSO4. Khi cho các dung dịch tác dụng với nhau từng đôi một, số trường hợp xảy ra phản ứng và số phản ứng thuộc phản ứng axit bazơ lần lượt là A. 10 và 5 B. 8 và 4 C. 13 và 6 D. 12 và 7 Câu 44: Cho m gam kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 14,35 gam B. 23,63 gam C. 32,84 gam D. 28,7 gam Câu 45: Cho các phát biểu sau (1). Bản chất liên kết ion là sự góp chung electron giữa các nguyên tử để có trạng thái bền như khí hiếm (2). Muốn biết điện hóa trị của một nguyên tố, ta có thể nhìn vào kí hiệu của ion tương ứng (3). Biết rằng ion nhôm có kí hiệu Al3+ vậy nguyên tố nhôm có điện hóa trị bằng +3 (4). Hợp chất ion là một hỗn hợp của các ion đơn nguyên tử (5). Về phương diện cộng hóa trị, một nguyên tử có thể góp chung với một nguyên tử khác nhiều electron (6). Nguyên tử Nitơ (N) có 5 electron ở lớp ngoài cùng và có thể góp chung 3 electron với các nguyên tử khác (7). Liên kết cho nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị (8). Liên kết cho nhận là một giới hạn của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị (9). Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng chuyển tiếp giữa liên tiếp cộng hóa trị không cực và liên kết ion Số phát biếu đúng là: A. 7 B. 6 C. 8 D. 5 Câu 46: Có các thí nghiệm sau: - TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. - TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - TN3: Để thanh thép trong không khí ẩm. - TN4: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. - TN5: Thanh Fe có quấn dây Cu và để ngoài không khí ẩm - TN6: Hợp kim Ag-Cu nhúng vào dung dịch HCl. - TN7: Hợp kim Zn-Cu nhúng vào dung dịch NaOH - TN8: Sắt mạ thiếc nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 47: Nguyên tố X tạo oxit ứng với hóa trị cao nhất là XO3 ; Y tạo oxit ứng với hóa trị cao nhất là Y2O7. Hãy cho biết các kết luận sau, kết luận nào đúng nhất? A. XO3, Y2O7 đều là oxit axit. B. X, Y đều là phi kim. C. X, Y đều là kim loại. D. X là kim loại, Y là phi kim. Câu 48: Trung hòa hoàn toàn 20,9 gam hỗn hợp phenol và crezol cần 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng phenol trong hỗn hợp bằng : A. 22,5%. B. 67,5%. C. 4,7%. D. 25,0%. Câu 49: Cho 20,7 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Mặt khác cũng cho 20,7 gam hỗn hợp này tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 chỉ thu được 448 ml N2 (ở đk 00C, 1 atm) và dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X bằng A. 111,5 gam B. 102,8 gam C. 78,55 gam D. 110,5 gam Câu 50: Hai anken X và Y là đồng phân hình học của nhau, X có nhiệt độ sôi cao hơn Y. 2,8 gam X vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8,0 gam Br2. X, Y lần lượt là A. trans-Pent-2-en và cis-Pent-2-en B. trans-But-2-en và cis-But-2-en C. cis-Pent-2-en và trans-Pent-2-en D. cis-But-2-en và trans-But-2-en ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: